TCCT Ngày 18/10/2022, tại Hà Nội đã Hội thảo khoa học Lấy ý kiến góp ý bản thảo cuốn sách Lịch sử Công Thương Việt Nam (1945-2010) do Bộ Công Thương tổ chức. Quang cảnh hội thảo. "Lịch sử Công Thương Việt Nam 1945-2010” là công trình đồ sộ có tính toàn diện và chất Gần 1000 trang Lịch sử Công Thương Việt Nam (1945 - 2010) không chỉ trình bày những bước phát triển, những thành tựu, đóng góp của ngành Công Thương đ Với giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Chủ đề 4: Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch sử 10 Chủ đề 4. Giải SBT Lịch sử 10 Chủ đề 4: Các cuộc cách mạng công Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 14 (có đáp án): Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam(phần 2) - Bộ tài liệu 1000 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 có đáp án được biên soạn theo từng bài học giúp bạn học tốt môn Lịch Sử 10. Sử 10 bài 14: Đáp án giải bài tập sách giáo khoa. Soạn sử 10 bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam. Cuối thời nguyên thủy, các thị tộc, bộ lạc trên đất nước ta đã biết sử dụng kim loại để chế tạo các vật dụng. Nghề trồng lúa nước trở nên Giải bài tập lớp 7 – soạn bài lớp 7; Lớp 9; Lớp 10; Lớp 11; Lớp 12 – Ôn thi THPT; Main Menu. Hội Gia sư Đà Nẵng; Gia sư dạy kèm Lịch Sử Thế Giới - Bài 8,9,10,11,12 - Phần 1. Q. Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2? Q. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ dự trữ bao nhiêu trữ lượng vàng của thế giới? Q. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên xdYUy0Z. Cùng Đọc tài liệu đi vào trả lời các câu hỏi thuộc Soạn sử 10 Kết nối tri thức với cuộc sống bài 14 Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt dẫn soạn sử 10 bài 14 Kết nối tri thứcTài liệu giải bài tập lịch sử 10 bài 14 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiếtKhởi độngCâu hỏi Trong tiến trình lịch sử dựng nước và giữ nước, dân tộc Việt Nam đã kiên cường chiến đấu và chiến thắng nhiều kẻ thù hung bạo. Theo em, sức mạnh nào đã góp phần quyết định giúp dân tộc Việt Nam giành được những thắng lợi to lớn trong công cuộc chống ngoại xâm, giữ vững nền độc lập cũng như giữ gìn và phát triển nền văn hóa truyền thống? Sức mạnh ấy đã được phát huy ra sao trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?Trả lờiTheo em, sức mạnh đã góp phần quyết định giúp dân tộc Việt Nam giành được những thắng lợi to lớn trong công cuộc chống ngoại xâm, giữ vững nền độc lập cũng như giữ gìn và phát triển nền văn hóa truyền thống là tinh thần yêu nước, ý chí độc lập, tự chủ của đồng bào các dân tộc Việt công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, sức mạnh ấy đã và đang được phát huy một cách tích cực. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam cùng đoàn kết một lòng; tiếp tục đổi mới mạnh mẽ tư duy; có quyết tâm chính trị cao; dự báo chính xác, kịp thời diễn biến của tình hình; chủ động ứng phó kịp thời với mọi tình huống; nỗ lực hơn nữa để tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; không ngừng gia tăng tiềm lực mọi mặt của quốc gia, bảo vệ vững chắc Tổ quốc và những thành quả phát triển đã đạt được; đưa đất nước vững bước tiến lên, phát triển nhanh và bền Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt NamTrả lời câu hỏi trang 137 Soạn sử 10 bài 14 Kết nối tri thứca. Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộcCâu hỏi 1. Hãy cho biết khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành trên những cơ sở nào và thể hiện ra sao trong các thời kì lịch sử?Trả lờiCơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam trong các thời kì lịch sử Từ yêu cầu liên kết trị thủy, làm thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp, tập hợp lực lượng đấu tranh chống giặc ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được hình thành từ rất sớm - thời dựng nước Văn Lang, Âu đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được củng cố qua đấu tranh bền bỉ trong hơn 1 000 năm chống lại sự thống trị, đồng hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc, giành lại độc lập dân kì phong kiến tự chủ, khối đại đoàn kết giữa người Kinh với các dân tộc thiểu số luôn được các vương triều quan tâm, xây dựng thông qua chính sách, biện pháp cụ Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập 1930, khối đại đoàn kết dân tộc ngày càng được củng cố, mở rộng, phát triển và trở thành một trong những nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi của sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng, phát triển, bảo vệ Tổ quốc hiện hỏi 2. Nêu nhận xét về sự hình thành và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt lờiKhối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có truyền thống lâu đời nhà nước Văn Lang - Âu Lạc, phát triển qua hoạt động sống hằng ngày và các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc .Việc trồng lúa nước yêu cầu nhân dân ta lại cùng nhau “chung lưng đấu cật” xây dựng thủy lợi và đê điều từ đó hình thành tinh thần đoàn kết trong nhân sự đe dọa từ thế lực bên ngoài, nhân dân ta cùng nhau đoàn kết đứng lên chống xâm lược, bảo vệ nền độc lập dân tộc..b. Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nướcTrả lời câu hỏi trang 138 Soạn sử 10 bài 14 Kết nối tri thứcCâu hỏi Em hãy cho biết nguyên nhân thắng lợi của các cuộc đấu tranh giành độc lập trong lịch sử dân lời- Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc đấu tranh trong lịch sử dân tộc ta chủ yếu do sự đoàn kết một lòng chống lại kẻ thù của dân tộc Khi có giặc ngoại xâm, khối đại đoàn kết là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành công của cuộc đấu Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nayTrả lời câu hỏi trang 139 Soạn sử 10 bài 14 Kết nối tri thứcCâu hỏi Quan sát Hình 2, kết hợp liên hệ thực tế, em hãy nêu vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong cuộc sống hiện nay. Kể thêm một số ví dụ khác mà em lờiHiện nay, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò lớn là cơ sở huy động sức mạnh của toàn dân tộc trong việc phát triển kinh tế, văn hóa, giữ gìn hòa bình, ổn định xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, toàn bộ lãnh thổ quốc dụ Các hội đồng hương, các hội phụ nữ, các hoạt động ủng hộ đồng bào khó khăn....2. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện naya. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộcTrả lời câu hỏi trang 140 Soạn sử 10 bài 14 Kết nối tri thứcCâu hỏi Em hãy xác định những từ ngữ thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc trong các Tư liệu 5, 6. Các Tư liệu đó thể hiện điều gì trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước?Trả lời- Các từ ngữ thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc “Đoàn kết toàn dân”; “dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc”- Các tư liệu thể hiện sự phát triển của khối đại đoàn kết dân tộc với ba nguyên tắc Đoàn kết, bình đẳng, tương trợ nhau cùng phát Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nướcTrả lời câu hỏi trang 142 Soạn sử 10 bài 14 Kết nối tri thứcCâu hỏi 1. Lập bảng tóm tắt một số nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước về kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng.Trả lờiLĩnh vựcNội dungKinh tếChủ trương phát triển kinh tế miền núi, dân tộc thiểu số, phát huy thế mạnh tiềm năng của từng vùng, khắc phục chênh lệch giữa các vùng hóaXây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân hộiThực hiện chính sách xã hội trong đồng bào dân tộc thiểu ninh quốc phòngCủng cố địa chiến lược, giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân hỏi 2. Thông qua sách, báo, truyền hình, internet hoặc quan sát thực tế ở địa phương, em hãy kể tên một số chương trình thể hiện những nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà lờiMột số chương trình thể hiện những nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Chương trình An sinh xã hội VTV1; Chương trình phát thanh Dân tộc phát triển, Tìm hiểu các dân tộc Việt Nam, Sắc màu dân tộc Việt Nam, Giao lưu văn hóa các dân tộc Việt Nam VOV4,...Luyện tập và vận dụng trang 142 Soạn sử 10 bài 14 Kết nối tri thứcLuyện tậpCâu hỏi 1. Em hãy trình bày quá trình hình thành và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc trên trục thời lờiQuá trình hình thành và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc trên trục thời gianCâu hỏi 2."Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kếtThành công, thành công, đại thành công"Hồ Chí MinhEm hiểu như thế nào về quan điểm trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh? Lấy những dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho luận giải của lờiÝ nghĩa của quan điểm trên- Đoàn kết là sự gắn bó, chúng tay để cùng làm một việc gì đó, đại đoàn kết trước hết là đoàn kết trong Đảng, trong nhân dân, sau là đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc Câu nói của Bác đã đưa ra một câu có quan hệ nhân quả giữa đoàn kết và thành công có đoàn kết thì mới thành chứng trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, trước lời kêu gọi toàn dân kháng chiến cả Bác cùng với lòng yêu nước, quyết tâm đánh giặc ngoại xâm, quân và dân ta đã anh dũng đứng lên tạo nên những chiến thắng vang rộn năm châu và giành lại nền độc lập, thống nhất đất dụngCâu hỏi 1. Hiện nay, trong danh sách Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của Việt Nam được UNESCO ghi danh có nhiều di sản thuộc về cộng đồng các dân tộc thiểu số. Điều đó gợi cho suy nghĩ gì? Hãy viết một đoạn văn khoảng 15 dòng giới thiệu về một di sản của cư dân dân tộc thiểu số mà em thích lờiViệc UNESCO ghi danh nhiều di sản thuộc về cộng đồng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam làm em thấy tự hào, và có ý thức trong việc bảo tồn, phát huy những giá trị di sản truyền thống của các dân tộc thiểu số. Qua đó cũng nhận thấy được rằng Đảng và Nhà nước đã luôn chú trọng, quan tâm xây dựng, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, đặc biệt là văn hóa, di sản thuộc về cộng đồng các dân tộc thiểu một đoạn văn khoảng 15 dòng giới thiệu về một di sản của cư dân dân tộc thiểu số mà em thích nhấtLễ hội Roóng Poọc Xuống đồng của người Giáy là dịp kết thúc một tháng Tết vui chơi, đồng thời mở đầu cho một chu kỳ sản xuất, một mùa vụ mới. Đây còn là dịp cúng thần cai quản địa bàn Thổ địa để cầu cho ngô lúa tốt tươi, chăn nuôi phát triển, xóm làng bình yên, mọi người khỏe mạnh,… Lễ hội Roóng Poọc là một cách phản ánh ước nguyện về một cuộc sống dân an, vật thịnh. Toàn bộ diễn trình nghi lễ và các trò chơi luôn gắn với tín ngưỡng phồn thực, cầu cho vạn vật sinh sôi, nảy nở. Dấu vết cầu mưa cũng phản ánh khá đậm nét trong hội Xuống đồng, như dán giấy màu vàng hình con rồng trên vòng nhật, nguyệt với ý nghĩa đảm bảo cho mưa thuận gió hòa. Câu hỏi 2. Nếu trường em hoặc tổ dân phố/làng bản nơi em đang sinh sống phát động cuộc thi vẽ tranh hoặc sưu tầm hình ảnh và bài viết tham gia Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc, em sẽ lựa chọn hình ảnh nào? Tại sao?Trả lờiNếu trường em hoặc tổ dân phố/làng bản nơi em đang sinh sống phát động cuộc thi vẽ tranh hoặc sưu tầm hình ảnh và bài viết tham gia Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc, em sẽ lựa chọn hình ảnh dưới đây vì trước diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19, sự chung tay, san sẻ, tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách càng trở nên đáng quý hơn bao giờ hết. Sự chung tay, đồng lòng của mỗi tổ chức, cá nhân đã cho thấy tầm quan trọng của “thế trận lòng dân," củng cố thêm sức mạnh, nguồn lực chống dịch của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, vẽ nên bức tranh đẹp về tinh thần đại đoàn kết toàn dân Kết thúc nội dung soạn sử 10 bài 14 Kết nối tri thức- -/-Trên đây là toàn bộ nội dung Soạn sử 10 Kết nối tri thức với cuộc sống bài 14 Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam . Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất. Ngày đăng 13/03/2014, 2228 Sử 10-Bài 14 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM 1. Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc * Thời gian đầu của cư dân văn hóa Đông Sơn thiên niên kỷ I TCN đến thế kỷ I sau CN + Công cụ bằng đồng thau , bằng sắt , … vai trò của rừng đối với môi trường, Soạn văn bài Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử, phan tich hinh tuong cay xa nu qua tac pham rung xa nu cua nguyen trung thanh, ý nghia viec khac bia tien si trong bài Hien tai la, soan anh unit 14 lop 7, yhs-default, Văn8- bai soan NUOC DAI VIET TA, dan bai cam nhan cua em ve nhan vat og Hai trong truyen ngan Lang Kim Lan, bai dan cu va kinh te chau dai duong, Phân tích hình tưỡng cây xà nu Lịch sử 10 Bài 14Sử 10-Bài 14 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM1. Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc * Thời gian đầu của cư dân văn hóa Đông Sơn thiên niên kỷ I TCN đến thế kỷ I sau CN + Công cụ bằng đồng thau , bằng sắt , nông nghiệp trồng lúa nước tại châu thổ sông Hồng, sông Mã, sông Cả, săn bắt, chăn nuôi ,đánh cá, làm nghề thủ công như đúc đồng , làm gốm. + Xuất hiện sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. + Sự phân hóa xã hội kẻ giàu, người nghèo . + Do nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang –Âu cấu tổ chức nhà nước thời Hùng Vương* Tổ chức nhà nước Văn Lang- Âu Lạc + Đứng đầu nhà nước Văn Lang là vua Hùng, nhà nước Âu Lạc là vua Thục An Dương Vương . + Giúp vua có Lạc Hầu và Lạc Tướng , cả nước chia làm 15 bộ , dưới bộ là các xóm làng do Bồ chính cai quản . + Kinh đô của Văn Lang là Bạch Hạc Việt Trì , kinh đô của Âu Lạc là Cổ Loa Đông Anh – Hà Nội* Nhận xét -Nhà nước Văn Lang đơn giản ,sơ khai chưa có luật pháp và quân nước Âu Lạc được mở rộng hơn về mặt lãnh thổ, hoàn chỉnh hơn về bộ máy nhà nước như có quân đội mạnh, có vũ khí tốt, và thành Cổ Loa kiên cố nên đã đánh thắng được cuộc xâm lược của Triệu Đà năm 179 TCN .* Xã hội có các tầng lớp vua , quý tộc , dân tự do và nô tỳ ,cuộc sống vật chất và tinh thần khá phong phú.* Lương thực chính là thóc gạo, khoai săn, thức ăn có cá, thịt, rau, củ .* Tập quán ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu , xâm mình , dùng đồ trang sức ; nữ mặc áo váy, nam đóng khố.* Tín ngưỡng thờ thần Mặt Trời, thần Sông thần Núi và tục phồn thực , thờ cúng tổ tiên , các anh hùng dân tộc .* Tục lệ cưới xin, ma chay, lễ hội … Lưỡi cày đồng Cổ Loa Nhà cửa thời Văn LangTrang phục nam nữ thời Văn Lang Lược đồ Giao Châu và Cham pa giữa thế kỷ VI đến X gia cổ Cham pa* Hình thành ở ven biển miền Trung và Nam Trung Bộ -Nhà Hán đặt quận Nhật Nam chia thành 5 huyện từ Hoành Sơn đến Quảng Nam ; huyện Tượng Lâm xa nhất Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định .-Cuối thế kỷ II, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm giành độc lập từ tay nhà Hán , Khu Liên lên làm vua, đặt tên nước là Lâm Ấp .-Các vua Lâm Ấp mở rộng lãnh thổ từ sông GianhQuảng Bình đến Bình Thuận và đổi tên nước là Cham pa .* Kinh tế + Nông nghiệp trồng lúa , sử dụng công cụ sắt , sức kéo của trâu bò, dùng guồng nước. + Nghề thủ công như dệt, đồ trang sức, vũ khí bằng kim loại , đóng gạch và xây dựng , khu Thánh địa Mỹ Sơn .* Chính trị theo thể chế quân chủ , vua nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, tôn giáo , giúp việc có tể tướng và các đại thần , kinh đô ở Sin -ha-pu-ra Quảng Nam, rồi In- đra-pu-ra Quảng Nam, dời đến Vi-giay-a Chà Bàn – Bình Định.* Văn hóa+ Chữ viết bắt nguồn từ chữ Phạn . + Theo đạo Hin đu và Phật Giáo . + Ở nhà sàn, ăn trầu cau, hỏa táng người chết .* Xã hội tầng lớp quý tộc , dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô Kỷ X-XV phát triển , sau đó suy thoái và là một bộ phận của lãnh thổ, cư dân và văn hóa Việt Nam . Toàn cảnh Thánh Địa Mỹ Sơn của nhiếp ảnh gia Trần Thanh Sang Mỹ Sơn vẫn còn những tấm bia đá mang chữ Phạn cổ. Vương quôc Phù Nam3. Quốc gia cổ Phù Nam hình thành tại châu thổ sông Cửu Long An giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bình Dương, Tây Ninh,Đồng Nai, tp Hồ Chí Minh* Cách ngày nay 1500 đến 2000 năm văn hóa Óc Eo nguồn là văn hóa Đồng Nai.* Là một quốc gia phát triển ở Đông Nam Á thế kỷ III-V, có tiến nói thuộc ngữ hệ Tam Đảo , thể chế quân chủ do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành .* Sản xuất nông nghiệp , làm nghề thủ công , đáng cá và buôn bán .* Ở nhà sàn, theo đạo Phật và đạo Hin đu .* Nghệ thuật ca, múa, nhạc.* Xã hội phân hóa giàu nghèo, tầng lớp quý tộc, bình dân và nô thế kỷ VI, Phù Nam suy yếu , bị Chân Lạp thôn tính .Các từ khóa trọng tâm " cần nhớ " của bài viết trên hoặc " cách đặt đề bài " khác của bài viết trên• Châu Giao ở giữa thế kỉ I - giữa thế kỉ VI, . Lịch sử 10 Bài 14 Sử 10- Bài 14 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM1. Quốc gia Văn. .Các từ khóa trọng tâm " cần nhớ " của bài viết trên hoặc " cách đặt đề bài " khác của bài viết trên• Châu Giao ở giữa thế kỉ I - giữa - Xem thêm -Xem thêm Lịch sử 10 Bài 14, Lịch sử 10 Bài 14, Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam a Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc - Từ yêu cầu liên kết để trị thuỷ, làm thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp và tập hợp lực lượng đấu tranh chống giặc ngoại xâm, khối đoàn kết dân tộc ở Việt Nam đã hình thành từ rất sớm - từ thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. - Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam ngày càng được củng cố qua cuộc đấu tranh bền bỉ trong hơn 1 000 năm chống lại sự thống trị, đồng hoá của các triểu đại phong kiến phương Bắc, giành lại độc lập dân tộc. - Thời kì phong kiến tự chủ, khối đại đoàn kết dân tộc giữa người Kinh với các dân tộc thiểu số luôn được các vương triểu quan tâm, xây dựng thông qua nhiều chính sách, biện pháp cụ thể, trong đó đáng chú ý là việc phong chức tước, gả công chúa cho thủ lĩnh người dân tộc ở những vùng biên giới,.. - Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập năm 1930, khối đại đoàn kết dân tộc ngày càng được củng cố, mở rộng, phát triển và trở thành một trong những nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi của sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng, phát triển, bảo vệ Tổ quốc hiện nay - Khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được thể hiện tập trung trong Mặt trận dân tộc thống, nhất Việt Nam, được thành lập ngày 18 - 11 - 1930 với tên gọi Hội Phản đế Đồng minh, nay là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. b Vai trò, tâm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước - Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò đặc biệt quan trọng. - Khi có giặc ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành công của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ hoặc giành lại độc lập đân tộc. Nhân dân Thành phố Sài Gòn mít tinh chảo mừng Uỷ ban Quân quản thành phố ra mắt ngày 7-5-1975 c Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay - Trong thời đại ngày nay, đại đoàn kết dân tộc có vai trò to lớn, là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân tộc trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hoá, giữ gìn ổn định xã hội, sự bền vững của môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia. - Đoàn kết giữa các dân tộc, một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam đã và đang được phát huy cao độ khi có thiên tai, dịch bệnh. Nhân dân các dân tộc chung tay ủng hộ các tỉnh miền Trung bị thiệt hại sau cơn bão số 9 tháng 10-2020 Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay a Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc Từ khi ra đời cho đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã luôn quan tâm xây dựng, phát triển khối đại đoàn kết dân tộc, với 3 nguyên tắc Đoàn kết, Bình đẳng và Tương trợ nhau cùng phát triển. Ba nguyên tắc này đã từng bước được phát triển, khẳng định trên tất cả các văn kiện quan trọng của Đảng và Nhà nước; được quán triệt trong toàn Đảng, toàn quân, toàn dân và được cụ thể hoá trong các chương trình hành động, chính sách của Nhà nước Việt Nam qua các thời kì. b Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước - Với quan điểm nhất quán, xuyên suốt trong lãnh đạo thực hiện công tác dân tộc và chính sách dân tộc, Đảng và Nhà nước đã để ra nhiều chủ trương, chính sách phù hợp với từng thời kì, từng vùng miền, từng địa phương, từng dân tộc nhằm gìn giữ, phát huy, phát triển khối đại đoàn kết dân tộc. Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là tính toàn điện, trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng,... - Về kinh tế, Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu số, nhằm phát huy tiểm năng, thế mạnh của các dân tộc, từng bước khắc phục chênh lệch giữa các vùng, các dân tộc,... - Về văn hoá, nội dung bao trùm là xây dựng nến văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; bao gồm các giá trị và bản sắc văn hoá của 54 dân tộc,... - Về xã hội, thực hiện chính sách xã hội trong vùng đồng bào các dân tộc thiểu số xuất phát từ đường lối chung và đặc điểm riêng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, tổ chức và kết cấu xã hội, tập quán và truyền thống trong các dân tộc... - Về an ninh quốc phòng, cùng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt vấn để đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người, giữa các tộc người và liên quốc gia trong xu thể toàn cầu hoá. Lễ khai mạc Ngày hội văn hoá, Thể thao và Du lịch các dân tộc vùng Đông Bắc lần thứ X 2018 - Những chương trình kinh tế, chính trị, xã hội của Đảng và Nhà nước Việt Nam đã phát huy hiệu quả, thực sự đi vào cuộc sống, làm thay đổi diện mạo kinh tế, văn hoá, xã hội các địa phương miền núi, hải đảo; cũng cổ, giữ vững biên giới, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. Lý thuyết, trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 10VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết Lịch sử lớp 10 bài 14 Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam được chúng tôi sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp nội dung lý thuyết bài học cùng các câu hỏi trắc nghiệm về lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 10. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo chi tiết và tải về tài liệu dưới Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt NamA/ Lý thuyết Lịch sử 10 bài 141. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc2. Quốc gia cổ Cham pa3. Quốc gia cổ Phù NamB/ Trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 14A/ Lý thuyết Lịch sử 10 bài 141. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc* Thời gian đầu của cư dân văn hóa Đông Sơn thiên niên kỷ I TCN đến thế kỷ I sau CNCông cụ bằng đồng thau, bằng sắt, nông nghiệp trồng lúa nước tại châu thổ sông Hồng, sông Mã, sông Cả, săn bắt, chăn nuôi,đánh cá, làm nghề thủ công như đúc đồng, làm hiện sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công phân hóa xã hội kẻ giàu, người nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc. Cơ cấu tổ chức nhà nước thời Hùng Vương* Tổ chức nhà nước Văn Lang - Âu LạcĐứng đầu nhà nước Văn Lang là vua Hùng, nhà nước Âu Lạc là vua Thục An Dương vua có Lạc Hầu và Lạc Tướng, cả nước chia làm 15 bộ, dưới bộ là các xóm làng do Bồ chính cai đô của Văn Lang là Bạch Hạc Việt Trì, kinh đô của Âu Lạc là Cổ Loa Đông Anh - Hà Nội* Nhận xétNhà nước Văn Lang đơn giản,sơ khai chưa có luật pháp và quân nước Âu Lạc được mở rộng hơn về mặt lãnh thổ, hoàn chỉnh hơn về bộ máy nhà nước như có quân đội mạnh, có vũ khí tốt, và thành Cổ Loa kiên cố nên đã đánh thắng được cuộc xâm lược của Triệu Đà năm 179 TCN.* Xã hội có các tầng lớp vua, quý tộc, dân tự do và nô tỳ,cuộc sống vật chất và tinh thần khá phong phú.* Lương thực chính là thóc gạo, khoai sắn, thức ăn có cá, thịt, rau, củ.* Tập quán ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình, dùng đồ trang sức; nữ mặc áo váy, nam đóng khố.* Tín ngưỡng thờ thần Mặt Trời, thần Sông thần Núi và tục phồn thực, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc.* Tục lệ cưới xin, ma chay, lễ hội … Lưỡi cày đồng Cổ Loa Nhà cửa thời Văn Lang Trang phục nam nữ thời Văn Lang Lược đồ Giao Châu và Cham pa giữa thế kỷ VI đến X2. Quốc gia cổ Cham pa* Hình thành ở ven biển miền Trung và Nam Trung BộNhà Hán đặt quận Nhật Nam chia thành 5 huyện từ Hoành Sơn đến Quảng Nam; huyện Tượng Lâm xa nhất Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.Cuối thế kỷ II, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm giành độc lập từ tay nhà Hán, Khu Liên lên làm vua, đặt tên nước là Lâm Các vua Lâm Ấp mở rộng lãnh thổ từ sông Gianh Quảng Bình đến Bình Thuận và đổi tên nước là Cham pa.* Kinh tếNông nghiệp trồng lúa, sử dụng công cụ sắt, sức kéo của trâu bò, dùng guồng thủ công như dệt, đồ trang sức, vũ khí bằng kim loại, đóng gạch và xây dựng, khu Thánh địa Mỹ Sơn.* Chính trị theo thể chế quân chủ, vua nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, tôn giáo, giúp việc có tể tướng và các đại thần, kinh đô ở Sin -ha-pu-ra Quảng Nam, rồi In- đra-pu-ra Quảng Nam, dời đến Vi-giay-a Chà Bàn - Bình Định.* Văn hóaChữ viết bắt nguồn từ chữ đạo Hin đu và Phật nhà sàn, ăn trầu cau, hỏa táng người chết.* Xã hội tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô Kỷ X-XV phát triển, sau đó suy thoái và là một bộ phận của lãnh thổ, cư dân và văn hóa Việt Nam. Toàn cảnh Thánh Địa Mỹ Sơn của nhiếp ảnh gia Trần Thanh Sang Mỹ Sơn vẫn còn những tấm bia đá mang chữ Phạn cổ. Vương quốc Phù Nam3. Quốc gia cổ Phù NamHình thành tại châu thổ sông Cửu Long An giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, tp Hồ Chí MinhCách ngày nay 1500 đến 2000 năm văn hóa Óc Eo nguồn là văn hóa Đồng Nai.Là một quốc gia phát triển ở Đông Nam Á thế kỷ III-V, có tiếng nói thuộc ngữ hệ Tam Đảo, thể chế quân chủ do vua đứng đầu nắm mọi quyền xuất nông nghiệp, làm nghề thủ công, đánh cá và buôn nhà sàn, theo đạo Phật và đạo Hin thuật ca, múa, hội phân hóa giàu nghèo, tầng lớp quý tộc, bình dân và nô thế kỷ VI, Phù Nam suy yếu, bị Chân Lạp thôn Trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 14Câu 1. Quốc gia Văn Lang tồn tại trong khoảng thế kỉV –III - III - III - III 2. Cơ sở nào dẫn đến việc ra đời Nhà nước đầu tiên ở nước ta?Chống ngoại xâm, quản lý xã thủy, quản lý xã hội, phân chia giai chia giai cấp, quản lý xã hội, trị thủy, quản lý xã hội, chống ngoại 3. Vua Hùng Vương cho đóng đô nước Văn Lang ở đâu?Luy Lâu Thuận Thành-Bắc Ninh.Thăng Long Hà Nội.Cổ Loa Đông Anh - Hà nội.Bạch Hạc Việt Trì -Vĩnh Phú.Câu 4. Nước Chămpa ra đời vào khoảng thế 5. Ngành kinh tế chủ yếu của cư dân Chămpa làDu nghiệp trồng công 6. Kinh đô Chămpa ban đầu đóng ở đâu?Trà Kiệu - Quảng Dương – Quảng Nhơn – Bình Bàn – Bình 7. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành trên nền văn hóa cổ nàoSa 8. Cư dân của nền văn minh sông Hồng sống tập trung ở đồng bằng vìĐất đai màu mỡ, dễ khai thông đi lại dễ tác thủy lợi được thuận bằng thuận lợi để giao lưu, buôn bán với bên 9. Nhà nước đầu tiên của nước ta làVăn Lang-Âu 10. Bước tiến nổi bật về nông nghiệp thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc làViệc tìm ra lúa thuật canh tác bằng hợp chăn nuôi và trồng 11. Mối quan hệ trong xã hội thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc dưới hình thức nào?Thị xã thị xã nông 12. Quốc gia cổ Lâm Ấp – Chămpa được hình thành trên địa bàn của nền văn hóa nào?Đồng 13. Ai là người hô hào nhân dân Tượng Lâm nổi dậy giành chính quyền tự chủ và đặt tên nước là Lâm Ấp?Vua 14. Tôn giáo của người Chămpa?Phật Độ giáo và Phật 15. Thời gian tồn tại của nền văn hóa Đông Sơn là từThiên niên kỉ II TCN đến thế kỉ VII kỉ VII TCN đến thế kỉ niên kỉ I TCN đến thế kỉ VII thiên niên kỉ I TCN đến thế kỉ 16. Sự phân hóa giàu nghèo Ở nước ta diễn ra vào thời kì nào?Văn hóa Sa hóa Phùng Nguyên và Đông SơnVăn Lang - Âu LạcVăn hóa Hòa Bình và Sơn 17. Thể chế chính trị tồn tại ở vương quốc Champa làThể chế chiếm hữu nô lệ,Thể chế quân chủ chuyên chế sơ khaiThể chế quân chủThể chế quân chủ lập hiếnCâu 18. Văn hóa – tín ngưỡng của Chăm-pa, Phù Nam làThờ cúng tổ tiênSớm ảnh hưởng của đại Balamon và Phật cúng các vị bái đạo PhậtCâu 19. Hệ quả của nhu cầu về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm làNước Văn Lang - Âu Lạc ra triển sản xuất nông phân hoá xã hội sâu chia giai cấp trong xã 20. Có sự phân hoá giàu nghèo thành các tầng lớp quý tộc, bình dân và nô lệ. Đó là biểu hiện về mặt xã hội của nhà nước nào?Văn Lang - Âu ẤpCâu 21. Các ngành kinh tế chủ yếu của Chăm-pa làCông nghiệp, nông nghiệp và thủ công nghiệp và ngư nghiệp và thủ công trọt và chăn 22. Đứng đầu là vua, giúp vua có các Lạc hầu, Lạc tướng. Đó là điểm chung giống nhau về tổ chức bộ máy nhà nước củaNhà nước Văn Lang - Âu nước Chăm-pa và Phù nước Âu Lạc và Lạc nước Văn Lang và Âu 23. Ý phản ánh nét tương đồng về văn hóa vủa các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam làCó chữ viết từ sớmỞ nhà sàn, ăn trầu và sung tín Phật giáoCó tục nhuộm rang, săm mìnhChú trọng xây dựng đền tháp thờ thầnCâu 24. Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam làLàm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ côngChăn nuôi rất phát triểnĐẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoàiNghề khai thác lâm thổ sản khá phát triểnCâu 25. Nghề thủ công rất phát triển ở Champa và còn nhiều dấu tích để lại đến ngày nay làNghề xây dựngNghề làm gốmNghề rèn sắt, chế tạo vũ khíNghề làm đồ trang sứcCâu 26. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Champa làNông nghiệp, thủ công nghiệpNông nghiệp trồng lúa nướcChăn nuôi, trồng lúa nướcBuôn bánCâu 27. Người có công lập nước Lâm Ấp làChế MânChế CủChế Bồng NgaKhu LiênCâu 28. Các tầng lớp chính trong xã hội Phù Nam làQuý tộc, địa chủ, nông dânQuý tộc, bình dân, nô lệQuý tộc, tăng lữ, nông dân, nô tìThủ lĩnh quân sự, quý tộc tăng lữ, bình dân, nô tìĐáp án1C2D3D4B5B6A7C8A9A10C11D12C13C14D15B16B17C18B19A20C21C22A23B24A25A26B27D28B-Với nội dung bài Lịch sử 10 bài 14 Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về quá trình hình thành các quốc gia cổ đại, thành tựu và quá trình lịch sử của các quốc gia trên đất nước Việt Nam... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Lịch sử lớp 10 bài 14 Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Lịch sử lớp 10. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Trắc nghiệm Lịch sử 10, Giải bài tập Lịch Sử 10, Giải vở bài tập Lịch sử 10, Giải bài tập Lịch Sử 10 ngắn nhất, Giải tập bản đồ Lịch Sử 10, Tài liệu học tập lớp giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

bài 14 lịch sử 10