03/10/2022. Hướng dẫn cập nhật nội dung và hoạt động cổng thông tin điện tử của đơn vị giáo dục năm học 2022-2023. Tải tập tin. 6. 1726/PGDĐT-TCCB. 27/09/2022. Triển khai các hoạt động tuyên truyền Kỷ niệm 40 năm Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982 - 20/11/2022) Tải tập tin. 7. Quyết định 2188/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non hạng III do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Trang chủ Văn bản pháp luật Quyết định 2188/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non hạng III do Bộ trưởng Bộ Giáo Bê tru'òng Bê Giáo duc và Ðào tqo ban hành Thông tv quy dinh chuân nghê nghiëp giáo viên måm non. Ðiêu 1. Ban hành kèm theo Thông tu này quy dinh chuân nghê nghiêp giáo viên mâm non. Ðiêu 2. Thông tu này có hiêu lurc thi hành kê tir ngàyV. tháng4í näm 2018. Thông tu này thay thê Quyêt dinh só 02/2008 Phåi dat tiêu chuân vê trình dô dào tao, bôi duðng theo quy dinh, cu thê: 3.3.1. Chúc danh nghe nghiêp giáo viên mam non h?ng Ill, mã so v.07.02.26: - Có bäng tôt nghiêp cao däng su Pham giáo duc mâm non trð lên. Ðôi vái vi trí giáo viên mâm non Truðng Giáo duc chuyên biêt Thåo Ðiên Ve thvc hi?n nhiêm trçng tâm nãm hoc 2022 - 2023 Näm hQC 2022 - 2023, ngành Giáo duc tiêp tuc triên khai thvc hiên Nghi quyêt hôi dai biêu toàn quôc lân thú XIII cùa Ðång; Nghi quyet cùa Quoc hôi vê Kê hoach phát triên kinh tê - xã hQi 5 näm 2021 - 2025; Nghi quyet cùa Chính + Nghi dinh sô 20/2017/NÐ-CP quy dinh vê quån lý thuê dôi vói Doanh nghiêp có giao dich liên kêtkhi áp dung vào thvc tê dã bôcdê mot sô khó khän bât cap. Nhiêu doanh nghiêp và hiêp hêi doanh nghiêp dánh giá Nghi dinh còn mêt sô nêi dung chua thông nhât vói các Luat dã ban hành (nhu Luât Thuê, Luât Doanh 11. Nghi dinh só 115/2020/NÐ-CP ngày ngày 25/9/2020 cüa Chính phü quy dinh vê tuyên dung, st dung và quån lý viên chúc. 12. Nghi dinh 112/2020/NÐ-CP ngày 18/9/2020 Chính vê lý kýluât cán bê, công chúc, viên chúc. 13. Tình huông giao tiêp su Pham cùa tác giå: PGS-TS Hoàng Anh và PGS- TS Ðõ Thi Châu (NXBGiá0 joYEB. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - Số 26/2018/TT-BGDĐT CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 11 năm 2018. Thông tư này thay thế Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, giám đốc sở giáo dục và đào tạo, thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Nơi nhận - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Bộ trưởng; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương các đoàn thể; - Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; - Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo; - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Như Điều 3 để thực hiện; - Công báo; - Website của Chính phủ; - Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Lưu VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD 10 bản. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa QUY ĐỊNH CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non và hướng dẫn sử dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm Quy định này áp dụng đối với giáo viên mầm non tại nhà trẻ, nhóm trẻ, trường, lớp mẫu giáo, trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục mầm non và các tổ chức, cá nhân có liên 2. Mục đích ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Làm căn cứ để giáo viên mầm non tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo Làm căn cứ để cơ sở giáo dục mầm non đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, địa phương và của ngành Giáo Làm căn cứ để các cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên mầm non; lựa chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên mầm non cốt Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của giáo viên mầm 3. Giải thích từ ngữ Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau1. Phẩm chất là tư tưởng, đạo đức, phong cách làm việc của giáo viên trong thực hiện công việc, nhiệm Năng lực là khả năng thực hiện công việc, nhiệm vụ của giáo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt được để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm Tiêu chuẩn là yêu cầu về phẩm chất, năng lực ở từng lĩnh vực của chuẩn nghề nghiệp giáo Tiêu chí là yêu cầu về phẩm chất, năng lực thành phần của tiêu Mức của tiêu chí là cấp độ đạt được trong phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi tiêu chí. Có ba mức đối với mỗi tiêu chí theo cấp độ tăng dần mức đạt, mức khá và mức tốt; mức cao hơn đã bao gồm các yêu cầu ở mức thấp hơn liền Mức đạt Có phẩm chất, năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non theo quy định;b Mức khá Có phẩm chất, năng lực chủ động đổi mới trong thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non;c Mức tốt Có phẩm chất, năng lực sáng tạo trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; có ảnh hưởng tích cực đến trẻ em, đồng nghiệp, cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em, chia sẻ kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm về nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em và thực hiện quyền trẻ Minh chứng là các bằng chứng tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được của tiêu Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên là việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng lực của giáo viên theo quy định của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm Giáo viên mầm non cốt cán là giáo viên mầm non có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín trong tập thể sư phạm nhà trường, có hiểu biết về tình hình giáo dục; có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt; có năng lực tham mưu, tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ đồng nghiệp trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và trong hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề II CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NONĐiều 4. Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo Tuân thủ các quy định và rèn luyện đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáoa Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;b Mức khá Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo;c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà Tiêu chí 2. Phong cách làm việca Mức đạt Có tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc của giáo viên mầm non;b Mức khá Có ý thức tự rèn luyện, tạo dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ em;c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ; có ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà 5. Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Nắm vững chuyên môn nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thâna Mức đạt Đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định. Tham gia và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định;Ngưng hiệu lực đối với Điểm a khoản 1 Điều 5 về đạt chuẩn trình độ đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT từ ngày 20/10/2021 đến thời điểm có hiệu lực thi hành của văn bản quy phạm pháp luật mới quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 và Khoản 2 Điều 2 của Thông tư 29/2021/ Mức khá Thực hiện kế hoạch học tập, bồi dưỡng phù hợp với điều kiện bản thân; cập nhật kiến thức chuyên môn, yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về phát triển chuyên môn bản Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ ema Mức đạt Xây dựng được kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp;b Mức khá Chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương;c Mức tốt Tham gia phát triển chương trình giáo dục nhà trường; hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa Tiêu chí 5. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ ema Mức đạt Thực hiện được kế hoạch nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp; đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non;b Mức khá Chủ động, linh hoạt thực hiện đổi mới các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp;c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ Tiêu chí 6. Giáo dục phát triển toàn diện trẻ ema Mức đạt Thực hiện được kế hoạch giáo dục trong nhóm, lớp, đảm bảo hỗ trợ trẻ em phát triển toàn diện theo Chương trình giáo dục mầm non;b Mức khá Chủ động đổi mới phương pháp giáo dục trẻ em, linh hoạt thực hiện các hoạt động giáo dục và điều chỉnh phù hợp, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp;c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện trẻ Tiêu chí 7. Quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ ema Mức đạt Sử dụng được phương pháp quan sát và đánh giá trẻ em để kịp thời điều chỉnh các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em;b Mức khá Chủ động, vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ em, từ đó điều chỉnh phù hợp kế hoạch chăm sóc, giáo dục;c Mức tốt Chia sẻ và hỗ trợ đồng nghiệp về kinh nghiệm vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em. Tham gia hoạt động đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm Tiêu chí 8. Quản lý nhóm, lớpa Mức đạt Thực hiện đúng các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý cơ sở vật chất và quản lý hồ sơ sổ sách của nhóm, lớp theo quy định;b Mức khá Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp;c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm hay, hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp theo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực 6. Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện quyền dân chủ trong nhà Tiêu chí 9. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiệna Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường;b Mức khá Chủ động phát hiện, phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc tổ chức xây dựng môi trường vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện đối với trẻ Tiêu chí 10. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trườnga Mức đạt Thực hiện các quy định về quyền trẻ em; các quy định về quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà trường;b Mức khá Đề xuất các biện pháp bảo vệ quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, ngăn chặn, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường nếu có;c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ và phối hợp với đồng nghiệp trong việc thực hiện các quy định về quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà 7. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng Tham gia tổ chức, thực hiện việc xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và bảo vệ quyền trẻ Tiêu chí 11. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ema Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;b Mức khá Phối hợp kịp thời với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng Tiêu chí 12. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ ema Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong thực hiện các quy định về quyền trẻ em;b Mức khá Chủ động phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em liên quan đến quyền trẻ 8. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em Sử dụng được một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ Tiêu chí 13. Sử dụng ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc của trẻ ema Mức đạt Sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh; hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số;b Mức khá Trao đổi thông tin đơn giản bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số;c Mức tốt Viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu Tiêu chí 14. Ứng dụng công nghệ thông tina Mức đạt Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản trong chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp;b Mức khá Xây dựng được một số bài giảng điện tử; sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, Tiêu chí 15. Thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ema Mức đạt Thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp;b Mức khá Vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non. Tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non;c Mức tốt Xây dựng được môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non; chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm III HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NONĐiều 9. Yêu cầu đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Khách quan, toàn diện, công bằng và dân Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của giáo viên trong điều kiện cụ thể của cơ sở giáo dục mầm non và địa Căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại Chương II Quy định này và có các minh chứng xác thực, phù 10. Quy trình đánh giá và xếp loại kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Quy trình đánh giáa Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;b Cơ sở giáo dục mầm non tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;c Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua các minh chứng xác thực, phù Xếp loại kết quả đánh giáa Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức tốt Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức tốt;b Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức khá Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức khá trở lên;c Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức đạt Có tất cả các tiêu chí được đánh giá từ mức đạt trở lên;d Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó.Điều 11. Chu kỳ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ mỗi năm một lần vào cuối năm Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của cấp trên quản lý, cơ sở giáo dục mầm non rút ngắn chu kỳ đánh giá giáo 12. Giáo viên mầm non cốt cán1. Tiêu chuẩn lựa chọn giáo viên mầm non cốt cána Là giáo viên mầm non có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em ở các cơ sở giáo dục mầm non cho tới thời điểm xét chọn;b Được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non đạt mức khá trở lên, trong đó tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 phải đạt mức tốt;c Có khả năng thiết kế, triển khai các hoạt động giáo dục mẫu, tổ chức các tọa đàm, hội thảo, bồi dưỡng về đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non cho đồng nghiệp trong trường hoặc cụm trường tham khảo học tập;d Có khả năng sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ trong trong tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và bồi dưỡng giáo viên;e Có nguyện vọng trở thành giáo viên mầm non cốt Quy trình lựa chọn giáo viên mầm non cốt cána Cơ sở giáo dục mầm non lựa chọn và đề xuất giáo viên mầm non cốt cán và báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp cấp trên;b Trưởng phòng giáo dục và đào tạo lựa chọn và phê duyệt danh sách giáo viên mầm non cốt cán theo thẩm quyền; báo cáo sở giáo dục và đào tạo;c Giám đốc sở giáo dục và đào tạo lựa chọn và phê duyệt danh sách giáo viên mầm non cốt cán theo thẩm quyền; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo yêu Nhiệm vụ của giáo viên mầm non cốt cána Hỗ trợ, tư vấn cho đồng nghiệp trong cơ sở giáo dục mầm non hoặc các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn các vấn đề liên quan đến đảm bảo và nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em mầm non; biên soạn tài liệu chuyên đề bồi dưỡng, hướng dẫn cho giáo viên, cha, mẹ, người giám hộ trẻ em; tổ chức hướng dẫn cho sinh viên thực hành, thực tập sư phạm; kết nối với giảng viên sư phạm các khoa giáo dục mầm non trao đổi kiến thức về nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;b Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn về các hoạt động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường; kế hoạch hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp; về việc thực hiện các khóa đào tạo, bồi dưỡng giáo viên qua mạng internet; về bồi dưỡng, tham gia tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trong trường hoặc các trường trên địa bàn; tham gia tập huấn, bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu hàng năm của ngành cấp phòng, sở, Bộ;c Tham mưu, tư vấn cho cấp quản lí trực tiếp về công tác xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện cụ thể của trường, lớp và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương nhằm bảo đảm mục tiêu, chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em và nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên; tham gia tổ chức, báo cáo chuyên môn, nghiệp vụ tại các hội nghị chuyên đề, các buổi sinh hoạt chuyên môn của cơ sở giáo dục mầm non hoặc các cơ sở giáo dục mầm non trên địa IV TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 13. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của văn bản này; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực theo chuẩn nghề nghiệp giáo 14. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy định này theo thẩm quyền; cập nhật, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trước ngày 30 tháng 6 hàng Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên mầm non thuộc thẩm quyền quản lý dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo 15. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy định này theo thẩm quyền; báo cáo sở giáo dục và đào tạo kết quả đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên mầm non thuộc thẩm quyền quản lý dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo 16. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục mầm non1. Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non chỉ đạo, tổ chức đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên theo thẩm quyền dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm Tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên, chính quyền địa phương về công tác quản lý, bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên mầm non dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ra Quyết định ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Theo Quy định này, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non gồm ba lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng s­ phạm. Mỗi lĩnh vực gồm có 5 yêu cầu cụ thể dưới đây. Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22-1- 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chøc trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Căn cứ nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Theo đề nghị của vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3. Các Ông Bà Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. BỘ TRƯỞNG đã ký Nguyễn Thiện Nhân QUY ĐỊNH Về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 22-1- 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Văn bản này quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; tiêu chuẩn xếp loại, quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non. 2. Quy định này áp dụng đối với giáo viên mầm non tại các cơ sở giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân. Điều 2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà giáo viên mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm non. Điều 3. Mục đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 1. Là cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non ở các cơ sở đào tạo giáo viên mầm non. 2. Giúp giáo viên mầm non tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. 3. Làm cơ sở để đánh giá giáo viên mầm non hằng năm theo Quy chế đánh giá xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng và quy hoạch đội ngũ giáo viên mầm non. 4. Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp. Điều 4. Lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non sau đây gọi tắt là Chuẩn gồm 3 lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng s­ phạm. Mỗi lĩnh vực gồm có 5 yêu cầu. 2. Yêu cầu của Chuẩn là nội dung cơ bản, Æc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của Chuẩn đòi hỏi người giáo viên phải đạt được để đáp ứng mục tiêu của giáo dục mầm non ở từng giai đoạn. Mỗi yêu cầu gồm có 4 tiêu chí được quy định cụ thể tại các Điều 5, 6, 7 của văn bản này. chí của Chuẩn là nội dung cụ thể thuộc mỗi yêu cầu của Chuẩn, thể hiện một khía cạnh về năng lực nghề nghiệp giáo viên mầm non. Chương II CÁC YÊU CẦU CỦA CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON Điều 5. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống 1. Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bao gồm các tiêu chí sau a. Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước; b. Yêu nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm vụ; c. Giáo dục trẻ yêu thương, lễ phép với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi, thân thiện với bạn bè và biết yêu quê hương; d. Tham gia các hoạt động xây dựng bảo vệ quê hương đất nước góp phần phát triển đời sống kinh tế, văn hoá, cộng đồng. 2. Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. Bao gồm các tiêu chí sau a. Chấp hành các quy định của pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; b. Thực hiện các quy định của địa phương; c. Giáo dục trẻ thực hiện các quy định ở trường, lớp, nơi công cộng; d. Vận động gia đình và mọi người xung quanh chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương. 3. Chấp hành các quy định của ngành, quy định của trường, kỷ luật lao động. Gồm các tiêu chí sau a. Chấp hành quy định của ngành, quy định của nhà trường; b. Tham gia đóng góp xây dựng và thực hiện nội quy hoạt động của nhà trường; c. Thực hiện các nhiệm vụ được phân công; d. Chấp hành kỷ luật lao động, chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhóm lớp được phân công. 4. Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. Bao gồm các tiêu chí sau a. Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu, được đồng nghiệp, ng­êi dân tín nhiệm và trẻ yêu quý; b. Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, khoẻ mạnh và thường xuyên rèn luyện sức khoẻ; c. Không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong chăm sóc, giáo dục trẻ; d. Không vi phạm các quy định về các hành vi nhà giáo không được làm. 5. Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp; tận tình phục vụ nhân dân và trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau a. Trung thực trong báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công; b. Đoàn kết với mọi thành viên trong trường; có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; c. Có thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ trẻ em; d. Chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo. Điều 6. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức 1. Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau a. Hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm non; b. Có kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hoà nhập trẻ tàn tật, khuyết tật; c. Hiểu biết mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non; d. Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ. 2. Kiến thức về chăm sóc sức khoẻ trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau a. Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ; b. Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ; c. Hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ; d. Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban đầu. 3. Kiến thức cơ sở chuyên ngành. Bao gồm các tiêu chí sau a. Kiến thức về phát triển thể chất; b. Kiến thức về hoạt động vui chơi; c. Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học; d. Có kiến thức môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phát triển ngôn ngữ. 4. Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau a. Có kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ; b. Có kiến thức về phương pháp phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mỹ cho trẻ; c. Có kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ; d. Có kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của trẻ. 5. Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau a. Có hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội và giáo dục của địa phương nơi giáo viên công tác; b. Có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội; c. Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo dục. d. Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo dục. Điều 7. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm 1. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau a. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo năm học thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ của lớp mình phụ trách; b. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo tháng, tuần; c. Lập kế hoạch hoạt động một ngày theo hướng tích hợp, ph¸t huy tính tích cực của trẻ; d. Lập kế hoạch phối hợp với cha mẹ của trẻ để thực hiện mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ. 2. Kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cho trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau a. Biết tổ chức môi trường nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ; b. Biết tổ chức giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ; c. Biết hướng dẫn trẻ rèn luyện một số kỹ năng tự phục vụ; d. Biết phòng tránh và xử trí ban đầu một số bệnh, tai nạn thường gặp đối với trẻ. 3. Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau a. Biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ; b. Biết tổ chức môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp; c. Biết sö dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi kể cả đồ dùng, đồ chơi tự làm và các nguyên vật liệu vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ; d. Biết quan sát, đánh giá trẻ và có phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp. 4. Kỹ năng quản lý lớp học. Bao gồm các tiêu chí sau a. Đảm bảo an toàn cho trẻ; b. Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; c. Quản lý và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp; d. Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với mục đích chăm sóc, giáo dục. 5. Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng. Bao gồm các tiêu chí sau a. Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ một cách gần gũi, tình cảm; b. Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân tình, cởi mở, thẳng thắn; c. Gần gũi, tôn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ trẻ; d. Giao tiếp, ứng xử với cộng đồng trên tinh thần hợp tác, chia sẻ. Chương III TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI, QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN MẦM NON Điều 8. Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí, yêu cầu, lĩnh vực của Chuẩn chuẩn xếp loại các tiêu chí của Chuẩn a. Điểm tối đa là 10; b. Mức độ Tốt 9 -10; Khá 7 – 8; Trung bình 5 – 6; Kém dưới 5. 2. Tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của ChuÈn a. Điểm tối đa là 40; b. Mức độ Tốt 36 – 40; Khá 28 – 35; Trung bình 20 – 27; Kém dưới 20. 3. Tiêu chuẩn xếp loại các lĩnh vực của Chuẩn. a. Điểm tối đa là 200; b. Mức độ Tốt 180 – 200; Khá 140 – 179; Trung bình 100 – 139; Kém dưới 100. Điều 9. Tiêu chuẩn xếp loại chung cuối năm học 1. Loại Xuất sắc là những giáo viên đạt loại tốt ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm; 2. Loại Khá là những giáo viên đạt từ loại khá trở lên ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm; 3. Loại Trung bình là những giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm, trong đó không có lĩnh vực nào xếp dưới loại trung bình; 4. Loại Kém là những giáo viên có một lĩnh vực xếp loại kém hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau a. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác, an toàn tính mạng của trẻ; b. Xuyên tạc nội dung giáo dục; c. Ép buộc trẻ học thêm để thu tiền; d. Nghiện ma tuý hoặc tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác; e. Vắng mặt không có lý do chính đáng trên 60% tổng số thời lượng học tập bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trên 60% các cuộc sinh hoạt chuyên môn định kỳ. Điều 10. Quy trình đánh giá xếp loại 1. Định kỳ vào cuối năm học, hiệu trưởng nhà trường tiến hành tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non. Cụ thể như sau a. Căn cứ vào nội dung từng tiêu chí, yêu cầu của Chuẩn, giáo viên tự đánh giá, xếp loại theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8, Điều 9 của văn bản này; b. Tổ chuyên môn và đồng nghiệp tham gia nhận xét, góp ý kiến và ghi kết quả đánh giá vào bản đánh giá, xếp loại của giáo viên. c. Hiệu trưởng thực hiện đánh giá, xếp loại – Xem xét kết quả tự đánh giá, xếp loại của giáo viên và những ý kiến đóng góp của tổ chuyên môn; khi cần thiết có thể tham khảo thông tin phản hồi từ đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng; – Thông qua tập thể Lãnh đạo nhà trường, đại diện Chi bộ, Công đoàn, Chi đoàn, các tổ trưởng hoặc khối trưởng chuyên môn để đánh giá, xếp loại; – Trường hợp cần thiết có thể trao đổi với giáo viên trước khi quyết định đánh giá, xếp loại để phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế của giáo viên; – Ghi nhận xét, kết quả đánh giá, xếp loại từng lĩnh vực và kết quả đánh giá, xếp loại chung vào bản đánh giá, xếp loại của từng giáo viên; – Công khai kết quả đánh giá giáo viên trước tập thể nhà trường. d. Trong trường hợp chưa đồng ý với kết luận của hiệu trưởng, giáo viên có quyền khiếu nại với Hội đồng trường. Nếu vẫn chưa có sự thống nhất, giáo viên có quyÒn khiếu nại để cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định. 2. Trong trường hợp giáo viên được đánh giá gần sát víi mức độ tốt, khá hoặc trung bình, việc xem xét nâng mức hay giữ nguyên dựa trên sự phấn đấu của mỗi giáo viên, hiệu trưởng nhà trường quyết định những trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm về quyết định đó. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 11. Trách nhiệm cña sở giáo dục và đào tạo 1. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo căn cứ vào Quy định này chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non hằng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non, tham mưu với chính quyền địa phương xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên mầm non của địa phương. Điều 12. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo 1. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo căn cứ vào Quy định này chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non hàng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về sở giáo dục và đào tạo. 2. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên, tham mưu với uỷ ban nhân dân quận, huyện xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên mầm non của địa phương; đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp. Điều 13. Trách nhiệm của hiệu trưởng nhà trường 1. Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm hướng dẫn giáo viên mầm non, tự đánh giá và tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên theo quy định của văn bản này và báo cáo kết quả thực hiện về phòng giáo dục và đào tạo. 2. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non, tham mưu với phòng giáo dục và đµo tạo, chính quyền địa phương để có các biện pháp quản lý, bồi dưỡng, nâng cao năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên mầm non của trường. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thiện Nhân Theo Báo Nhân Dân Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chøc trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;Căn cứ nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;Theo đề nghị của vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non,Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công 3. Các Ông Bà Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Văn bản này quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; tiêu chuẩn xếp loại, quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên mầm Quy định này áp dụng đối với giáo viên mầm non tại các cơ sở giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc nghề nghiệp giáo viên mầm nonChuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà giáo viên mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Là cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non ở các cơ sở đào tạo giáo viên mầm Giúp giáo viên mầm non tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp Làm cơ sở để đánh giá giáo viên mầm non hằng năm theo Quy chế đánh giá xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng và quy hoạch đội ngũ giáo viên mầm Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non được đánh giá tốt về năng lực nghề vực, yêu cầu, tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non sau đây gọi tắt là Chuẩn gồm 3 lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng s­ phạm. Mỗi lĩnh vực gồm có 5 yêu Yêu cầu của Chuẩn là nội dung cơ bản, Æc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của Chuẩn đòi hỏi người giáo viên phải đạt được để đáp ứng mục tiêu của giáo dục mầm non ở từng giai đoạn. Mỗi yêu cầu gồm có 4 tiêu chí được quy định cụ thể tại các Điều 5, 6, 7 của văn bản chí của Chuẩn là nội dung cụ thể thuộc mỗi yêu cầu của Chuẩn, thể hiện một khía cạnh về năng lực nghề nghiệp giáo viên mầm yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống1. Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bao gồm các tiêu chí saua. Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước;b. Yêu nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm vụ;c. Giáo dục trẻ yêu thương, lễ phép với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi, thân thiện với bạn bè và biết yêu quê hương;d. Tham gia các hoạt động xây dựng bảo vệ quê hương đất nước góp phần phát triển đời sống kinh tế, văn hoá, cộng Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. Bao gồm các tiêu chí saua. Chấp hành các quy định của pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;b. Thực hiện các quy định của địa phương;c. Giáo dục trẻ thực hiện các quy định ở trường, lớp, nơi công cộng;d. Vận động gia đình và mọi người xung quanh chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa Chấp hành các quy định của ngành, quy định của trường, kỷ luật lao động. Gồm các tiêu chí saua. Chấp hành quy định của ngành, quy định của nhà trường;b. Tham gia đóng góp xây dựng và thực hiện nội quy hoạt động của nhà trường;c. Thực hiện các nhiệm vụ được phân công;d. Chấp hành kỷ luật lao động, chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhóm lớp được phân Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. Bao gồm các tiêu chí saua. Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu, được đồng nghiệp, ng­êi dân tín nhiệm và trẻ yêu quý;b. Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, khoẻ mạnh và thường xuyên rèn luyện sức khoẻ;c. Không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong chăm sóc, giáo dục trẻ;d. Không vi phạm các quy định về các hành vi nhà giáo không được Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp; tận tình phục vụ nhân dân và trẻ. Bao gồm các tiêu chí saua. Trung thực trong báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công;b. Đoàn kết với mọi thành viên trong trường; có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ;c. Có thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ trẻ em;d. Chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức1. Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí saua. Hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm non;b. Có kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hoà nhập trẻ tàn tật, khuyết tật;c. Hiểu biết mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non;d. Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của Kiến thức về chăm sóc sức khoẻ trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí saua. Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ;b. Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ;c. Hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ;d. Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban Kiến thức cơ sở chuyên ngành. Bao gồm các tiêu chí saua. Kiến thức về phát triển thể chất;b. Kiến thức về hoạt động vui chơi;c. Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học;d. Có kiến thức môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phát triển ngôn Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí saua. Có kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ;b. Có kiến thức về phương pháp phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mỹ cho trẻ;c. Có kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ;d. Có kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí saua. Có hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội và giáo dục của địa phương nơi giáo viên công tác;b. Có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội;c. Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm1. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí saua. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo năm học thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ của lớp mình phụ trách;b. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo tháng, tuần;c. Lập kế hoạch hoạt động một ngày theo hướng tích hợp, ph¸t huy tính tích cực của trẻ;d. Lập kế hoạch phối hợp với cha mẹ của trẻ để thực hiện mục tiêu chăm sóc, giáo dục Kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cho trẻ. Bao gồm các tiêu chí saua. Biết tổ chức môi trường nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ;b. Biết tổ chức giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ;c. Biết hướng dẫn trẻ rèn luyện một số kỹ năng tự phục vụ;d. Biết phòng tránh và xử trí ban đầu một số bệnh, tai nạn thường gặp đối với Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí saua. Biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ;b. Biết tổ chức môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp;c. Biết sö dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi kể cả đồ dùng, đồ chơi tự làm và các nguyên vật liệu vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ;d. Biết quan sát, đánh giá trẻ và có phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù Kỹ năng quản lý lớp học. Bao gồm các tiêu chí saua. Đảm bảo an toàn cho trẻ;b. Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ;c. Quản lý và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp;d. Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với mục đích chăm sóc, giáo Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng. Bao gồm các tiêu chí saua. Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ một cách gần gũi, tình cảm;b. Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân tình, cởi mở, thẳng thắn;c. Gần gũi, tôn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ trẻ;d. Giao tiếp, ứng xử với cộng đồng trên tinh thần hợp tác, chia chuẩn xếp loại các tiêu chí, yêu cầu, lĩnh vực của chuẩn xếp loại các tiêu chí của Chuẩna. Điểm tối đa là 10;b. Mức độ Tốt 9 -10; Khá 7 – 8; Trung bình 5 – 6; Kém dưới 5.2. Tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của ChuÈna. Điểm tối đa là 40;b. Mức độ Tốt 36 – 40; Khá 28 – 35; Trung bình 20 – 27; Kém dưới 20.3. Tiêu chuẩn xếp loại các lĩnh vực của Điểm tối đa là 200;b. Mức độ Tốt 180 – 200; Khá 140 – 179; Trung bình 100 – 139; Kém dưới 100.Tiêu chuẩn xếp loại chung cuối năm học1. Loại Xuất sắc là những giáo viên đạt loại tốt ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;2. Loại Khá là những giáo viên đạt từ loại khá trở lên ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;3. Loại Trung bình là những giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm, trong đó không có lĩnh vực nào xếp dưới loại trung bình;4. Loại Kém là những giáo viên có một lĩnh vực xếp loại kém hoặc vi phạm một trong các trường hợp saua. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác, an toàn tính mạng của trẻ;b. Xuyên tạc nội dung giáo dục;c. Ép buộc trẻ học thêm để thu tiền;d. Nghiện ma tuý hoặc tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác;e. Vắng mặt không có lý do chính đáng trên 60% tổng số thời lượng học tập bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trên 60% các cuộc sinh hoạt chuyên môn định trình đánh giá xếp loại1. Định kỳ vào cuối năm học, hiệu trưởng nhà trường tiến hành tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non. Cụ thể như saua. Căn cứ vào nội dung từng tiêu chí, yêu cầu của Chuẩn, giáo viên tự đánh giá, xếp loại theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8, Điều 9 của văn bản này;b. Tổ chuyên môn và đồng nghiệp tham gia nhận xét, góp ý kiến và ghi kết quả đánh giá vào bản đánh giá, xếp loại của giáo Hiệu trưởng thực hiện đánh giá, xếp loại- Xem xét kết quả tự đánh giá, xếp loại của giáo viên và những ý kiến đóng góp của tổ chuyên môn; khi cần thiết có thể tham khảo thông tin phản hồi từ đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng;- Thông qua tập thể Lãnh đạo nhà trường, đại diện Chi bộ, Công đoàn, Chi đoàn, các tổ trưởng hoặc khối trưởng chuyên môn để đánh giá, xếp loại;- Trường hợp cần thiết có thể trao đổi với giáo viên trước khi quyết định đánh giá, xếp loại để phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế của giáo viên;- Ghi nhận xét, kết quả đánh giá, xếp loại từng lĩnh vực và kết quả đánh giá, xếp loại chung vào bản đánh giá, xếp loại của từng giáo viên;- Công khai kết quả đánh giá giáo viên trước tập thể nhà Trong trường hợp chưa đồng ý với kết luận của hiệu trưởng, giáo viên có quyền khiếu nại với Hội đồng trường. Nếu vẫn chưa có sự thống nhất, giáo viên có quyÒn khiếu nại để cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết Trong trường hợp giáo viên được đánh giá gần sát víi mức độ tốt, khá hoặc trung bình, việc xem xét nâng mức hay giữ nguyên dựa trên sự phấn đấu của mỗi giáo viên, hiệu trưởng nhà trường quyết định những trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm về quyết định nhiệm cña sở giáo dục và đào tạo1. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo căn cứ vào Quy định này chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non hằng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Giáo dục và Đào Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non, tham mưu với chính quyền địa phương xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên mầm non của địa nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo1. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo căn cứ vào Quy định này chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non hàng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về sở giáo dục và đào Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên, tham mưu với uỷ ban nhân dân quận, huyện xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên mầm non của địa phương; đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non được đánh giá tốt về năng lực nghề nhiệm của hiệu trưởng nhà trường1. Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm hướng dẫn giáo viên mầm non, tự đánh giá và tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên theo quy định của văn bản này và báo cáo kết quả thực hiện về phòng giáo dục và đào Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non, tham mưu với phòng giáo dục và đµo tạo, chính quyền địa phương để có các biện pháp quản lý, bồi dưỡng, nâng cao năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên mầm non của trường. Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục vào Đào tạo ban hành. Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22-01- 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂNG KÝ HỌC => TẠI ĐÂY – Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; – Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; – Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chøc trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; – Căn cứ nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; THEO ĐỀ NGHỊ CỦA VỤ TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC MẦM NON QUYẾT ĐỊNH * Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo;* Điều 3. Các Ông Bà Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. * Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non * Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo;* Điều 3. Các Ông Bà Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. BỘ TRƯỞNGđã kýNguyễn Thiện Nhân QUY ĐỊNH Về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 22-1- 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Chương IQUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng– Văn bản này quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; tiêu chuẩn xếp loại, quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non.– Quy định này áp dụng đối với giáo viên mầm non tại các cơ sở giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc 2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non-Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà giáo viên mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm 3. Mục đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non– Là cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non ở các cơ sở đào tạo giáo viên mầm non.– Giúp giáo viên mầm non tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.– Làm cơ sở để đánh giá giáo viên mầm non hằng năm theo Quy chế đánh giá xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng và quy hoạch đội ngũ giáo viên mầm non.– Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non được đánh giá tốt về năng lực nghề 4. Lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non– Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non sau đây gọi tắt là Chuẩn gồm 3 lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm. Mỗi lĩnh vực gồm có 5 yêu cầu.– Yêu cầu của Chuẩn là nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của Chuẩn đòi hỏi người giáo viên phải đạt được để đáp ứng mục tiêu của giáo dục mầm non ở từng giai đoạn. Mỗi yêu cầu gồm có 4 tiêu chí được quy định cụ thể tại các Điều 5, 6, 7 của văn bản chí của Chuẩn là nội dung cụ thể thuộc mỗi yêu cầu của Chuẩn, thể hiện một khía cạnh về năng lực nghề nghiệp giáo viên mầm non. Chương IICÁC YÊU CẦU CỦA CHUẨN NGHỀ NGHIỆPGIÁO VIÊN MẦM NON Điều 5. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống– Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bao gồm các tiêu chí sau+ Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước;+ Yêu nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm vụ;+ Giáo dục trẻ yêu thương, lễ phép với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi, thân thiện với bạn bè và biết yêu quê hương;+ Tham gia các hoạt động xây dựng bảo vệ quê hương đất nước góp phần phát triển đời sống kinh tế, văn hoá, cộng đồng.– Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. Bao gồm các tiêu chí saua. Chấp hành các quy định của pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;b. Thực hiện các quy định của địa phương;c. Giáo dục trẻ thực hiện các quy định ở trường, lớp, nơi công cộng;d. Vận động gia đình và mọi người xung quanh chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương.– Chấp hành các quy định của ngành, quy định của trường, kỷ luật lao động. Gồm các tiêu chí sau+ Chấp hành quy định của ngành, quy định của nhà trường;+ Tham gia đóng góp xây dựng và thực hiện nội quy hoạt động của nhà trường;+ Thực hiện các nhiệm vụ được phân công;+ Chấp hành kỷ luật lao động, chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhóm lớp được phân công.– Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. Bao gồm các tiêu chí sau+ Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu, được đồng nghiệp, ng¬êi dân tín nhiệm và trẻ yêu quý;+ Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, khoẻ mạnh và thường xuyên rèn luyện sức khoẻ;+ Không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong chăm sóc, giáo dục trẻ;+ Không vi phạm các quy định về các hành vi nhà giáo không được làm.– Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp; tận tình phục vụ nhân dân và trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau+ Trung thực trong báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công;+ Đoàn kết với mọi thành viên trong trường; có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ;+ Có thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ trẻ em;+ Chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà 6. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức– Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau+ Hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm non;+ Có kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hoà nhập trẻ tàn tật, khuyết tật;+ Hiểu biết mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non;+ Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ.– Kiến thức về chăm sóc sức khoẻ trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau+ Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ;+ Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ;+ Hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ;+ Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban đầu.– Kiến thức cơ sở chuyên ngành. Bao gồm các tiêu chí sau+ Kiến thức về phát triển thể chất;+ Kiến thức về hoạt động vui chơi;+ Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học;+ Có kiến thức môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phát triển ngôn ngữ.– Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau+ Có kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ;+ Có kiến thức về phương pháp phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mỹ cho trẻ;+ Có kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ;+ Có kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của trẻ.– Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau+ Có hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội và giáo dục của địa phương nơi giáo viên công tác;+ Có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội;+ Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo dục.+ Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo 7. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm– Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau+ Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo năm học thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ của lớp mình phụ trách;+ Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo tháng, tuần;+ Lập kế hoạch hoạt động một ngày theo hướng tích hợp, ph¸t huy tính tích cực của trẻ;+ Lập kế hoạch phối hợp với cha mẹ của trẻ để thực hiện mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ.– Kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cho trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau+ Biết tổ chức môi trường nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ;+ Biết tổ chức giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ;+ Biết hướng dẫn trẻ rèn luyện một số kỹ năng tự phục vụ;+ Biết phòng tránh và xử trí ban đầu một số bệnh, tai nạn thường gặp đối với trẻ.– Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau+ Biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ;+ Biết tổ chức môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp;+ Biết sö dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi kể cả đồ dùng, đồ chơi tự làm và các nguyên vật liệu vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ;+ Biết quan sát, đánh giá trẻ và có phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp.– Kỹ năng quản lý lớp học. Bao gồm các tiêu chí sau+ Đảm bảo an toàn cho trẻ;+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ;+ Quản lý và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp;+ Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với mục đích chăm sóc, giáo dục.– Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng. Bao gồm các tiêu chí sau+ Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ một cách gần gũi, tình cảm;+ Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân tình, cởi mở, thẳng thắn;+ Gần gũi, tôn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ trẻ;+ Giao tiếp, ứng xử với cộng đồng trên tinh thần hợp tác, chia sẻ. Chương IIITIÊU CHUẨN XẾP LOẠI, QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ,XẾP LOẠI GIÁO VIÊN MẦM NON Điều 8. Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí, yêu cầu, lĩnh vực của Chuẩn-Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí của Chuẩn+ Điểm tối đa là 10;+ Mức độ Tốt 9 -10; Khá 7 – 8; Trung bình 5 – 6; Kém dưới 5.– Tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của ChuÈn+ Điểm tối đa là 40;+ Mức độ Tốt 36 – 40; Khá 28 – 35; Trung bình 20 – 27; Kém dưới 20.– Tiêu chuẩn xếp loại các lĩnh vực của Chuẩn.+ Điểm tối đa là 200;+ Mức độ Tốt 180 – 200; Khá 140 – 179; Trung bình 100 – 139; Kém dưới 100.Điều 9. Tiêu chuẩn xếp loại chung cuối năm học– Loại Xuất sắc là những giáo viên đạt loại tốt ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;– Loại Khá là những giáo viên đạt từ loại khá trở lên ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;– Loại Trung bình là những giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm, trong đó không có lĩnh vực nào xếp dưới loại trung bình;– Loại Kém là những giáo viên có một lĩnh vực xếp loại kém hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau+ Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác, an toàn tính mạng của trẻ;+ Xuyên tạc nội dung giáo dục;+ Ép buộc trẻ học thêm để thu tiền;+ Nghiện ma tuý hoặc tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác;+ Vắng mặt không có lý do chính đáng trên 60% tổng số thời lượng học tập bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trên 60% các cuộc sinh hoạt chuyên môn định 10. Quy trình đánh giá xếp loại* Định kỳ vào cuối năm học, hiệu trưởng nhà trường tiến hành tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non. Cụ thể như sau– Căn cứ vào nội dung từng tiêu chí, yêu cầu của Chuẩn, giáo viên tự đánh giá, xếp loại theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8, Điều 9 của văn bản này;– Tổ chuyên môn và đồng nghiệp tham gia nhận xét, góp ý kiến và ghi kết quả đánh giá vào bản đánh giá, xếp loại của giáo viên.– Hiệu trưởng thực hiện đánh giá, xếp loại+ Xem xét kết quả tự đánh giá, xếp loại của giáo viên và những ý kiến đóng góp của tổ chuyên môn; khi cần thiết có thể tham khảo thông tin phản hồi từ đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng;+ Thông qua tập thể Lãnh đạo nhà trường, đại diện Chi bộ, Công đoàn, Chi đoàn, các tổ trưởng hoặc khối trưởng chuyên môn để đánh giá, xếp loại;+ Trường hợp cần thiết có thể trao đổi với giáo viên trước khi quyết định đánh giá, xếp loại để phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế của giáo viên;+ Ghi nhận xét, kết quả đánh giá, xếp loại từng lĩnh vực và kết quả đánh giá, xếp loại chung vào bản đánh giá, xếp loại của từng giáo viên;+ Công khai kết quả đánh giá giáo viên trước tập thể nhà trường.– Trong trường hợp chưa đồng ý với kết luận của hiệu trưởng, giáo viên có quyền khiếu nại với Hội đồng trường. Nếu vẫn chưa có sự thống nhất, giáo viên có quyÒn khiếu nại để cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.* Trong trường hợp giáo viên được đánh giá gần sát víi mức độ tốt, khá hoặc trung bình, việc xem xét nâng mức hay giữ nguyên dựa trên sự phấn đấu của mỗi giáo viên, hiệu trưởng nhà trường quyết định những trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm về quyết định đó. Chương IVTỔ CHỨC THỰC HIỆN Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí, yêu cầu, lĩnh vực của Chuẩn-Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí của Chuẩn+ Điểm tối đa là 10;+ Mức độ Tốt 9 -10; Khá 7 – 8; Trung bình 5 – 6; Kém dưới 5.– Tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của ChuÈn+ Điểm tối đa là 40;+ Mức độ Tốt 36 – 40; Khá 28 – 35; Trung bình 20 – 27; Kém dưới 20.– Tiêu chuẩn xếp loại các lĩnh vực của Chuẩn.+ Điểm tối đa là 200;+ Mức độ Tốt 180 – 200; Khá 140 – 179; Trung bình 100 – 139; Kém dưới 100.Tiêu chuẩn xếp loại chung cuối năm học– Loại Xuất sắc là những giáo viên đạt loại tốt ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;– Loại Khá là những giáo viên đạt từ loại khá trở lên ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;– Loại Trung bình là những giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên ở lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm, trong đó không có lĩnh vực nào xếp dưới loại trung bình;– Loại Kém là những giáo viên có một lĩnh vực xếp loại kém hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau+ Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác, an toàn tính mạng của trẻ;+ Xuyên tạc nội dung giáo dục;+ Ép buộc trẻ học thêm để thu tiền;+ Nghiện ma tuý hoặc tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác;+ Vắng mặt không có lý do chính đáng trên 60% tổng số thời lượng học tập bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trên 60% các cuộc sinh hoạt chuyên môn định trình đánh giá xếp loại* Định kỳ vào cuối năm học, hiệu trưởng nhà trường tiến hành tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non. Cụ thể như sau– Căn cứ vào nội dung từng tiêu chí, yêu cầu của Chuẩn, giáo viên tự đánh giá, xếp loại theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8, Điều 9 của văn bản này;– Tổ chuyên môn và đồng nghiệp tham gia nhận xét, góp ý kiến và ghi kết quả đánh giá vào bản đánh giá, xếp loại của giáo viên.– Hiệu trưởng thực hiện đánh giá, xếp loại+ Xem xét kết quả tự đánh giá, xếp loại của giáo viên và những ý kiến đóng góp của tổ chuyên môn; khi cần thiết có thể tham khảo thông tin phản hồi từ đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng;+ Thông qua tập thể Lãnh đạo nhà trường, đại diện Chi bộ, Công đoàn, Chi đoàn, các tổ trưởng hoặc khối trưởng chuyên môn để đánh giá, xếp loại;+ Trường hợp cần thiết có thể trao đổi với giáo viên trước khi quyết định đánh giá, xếp loại để phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế của giáo viên;+ Ghi nhận xét, kết quả đánh giá, xếp loại từng lĩnh vực và kết quả đánh giá, xếp loại chung vào bản đánh giá, xếp loại của từng giáo viên;+ Công khai kết quả đánh giá giáo viên trước tập thể nhà trường.– Trong trường hợp chưa đồng ý với kết luận của hiệu trưởng, giáo viên có quyền khiếu nại với Hội đồng trường. Nếu vẫn chưa có sự thống nhất, giáo viên có quyÒn khiếu nại để cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.* Trong trường hợp giáo viên được đánh giá gần sát víi mức độ tốt, khá hoặc trung bình, việc xem xét nâng mức hay giữ nguyên dựa trên sự phấn đấu của mỗi giáo viên, hiệu trưởng nhà trường quyết định những trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm về quyết định đó. Điều 11. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo– Giám đốc sở giáo dục và đào tạo căn cứ vào Quy định này chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non hằng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Giáo dục và Đào tạo.– Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non, tham mưu với chính quyền địa phương xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên mầm non của địa 12. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo– Trưởng phòng giáo dục và đào tạo căn cứ vào Quy định này chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non hàng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về sở giáo dục và đào tạo.– Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên, tham mưu với uỷ ban nhân dân quận, huyện xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên mầm non của địa phương; đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non được đánh giá tốt về năng lực nghề 13. Trách nhiệm của hiệu trưởng nhà trường– Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm hướng dẫn giáo viên mầm non, tự đánh giá và tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên theo quy định của văn bản này và báo cáo kết quả thực hiện về phòng giáo dục và đào tạo.– Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non, tham mưu với phòng giáo dục và đµo tạo, chính quyền địa phương để có các biện pháp quản lý, bồi dưỡng, nâng cao năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên mầm non của trường. * Trung tâm liên kết với các trường ĐH trên cả nước liên tục tuyển sinh các lớp bồi dưỡng và cấp chứng chỉ để chuẩn hóa nghề nghiệp cho giáo viên gồm – Chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm mầm non – Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên; – Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên; – Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ ngoại ngữ bậc 2, 3, 4, 5, 6 – Chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và nâng cao * Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu tham dự khóa học vui lòng liên hệ theo sđt – 09 0407 4589 để biết được thông tin chi tiết về từng khóa học cụ thể. Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới dây. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà giáo viên mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm non. Mời các bạn tham khảo. Xem thêm các thông tin về Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất 2020 Giáo viên trường mầm non là một công việc vô cùng đáng quý trong xã hội. Chính vì vậy đây vừa là niềm tự hào nhưng cũng là trách nhiệm của các cô đối với gia đình và xã hội. Vậy nên, việc nắm rõ những quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là điều các cô cần làm, cần “nằm lòng” để không vi phạm. Dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp lại những quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định thông tư 26/2018/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngnafy 22/01/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1. Yêu cầu về kiến thức Yêu cầu chung – Có kiến thức cơ bản về tâm sinh lý, tâm lý của trẻ ở lứa tuổi mầm non – Có kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hòa nhập trẻ tàn tật, khuyết tật – Nắm vững mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non – Kiến thức cơ bản về đánh giá sự phát triển của trẻ Cụ thể Kiến thức cơ sở chuyên ngành. Bao gồm các tiêu chí sau – Kiến thức về phát triển thể chất – Kiến thức về hoạt động vui chơi – Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học – Có kiến thức môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, và phát triển ngôn ngữ. Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau – Nắm vững các kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ – Có kiến thức về phương pháp phát triển tình cảm – xã hội thẩm mỹ cho trẻ – Có kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ – Có kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ cho trẻ Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục của địa phương nơi công tác, bao gồm các tiêu chí sau – Có hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội và giáo dục của địa phương nơi giáo viên công tác – Nắm vững kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội – Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo dục. – Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo – Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo – Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mà bạn nên biết 3. Yêu cầu về phong cách làm việc – Có tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc của giáo viên mầm non – Có ý thức tự rèn luyện, tạo dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ em – Là tấm gương mẫu mực về phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ; có ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo 4. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ – Nắm vững chuyên môn nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non. 5. Yêu cầu về kỹ năng Kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau – Tổ chức môi trường nhóm, lớp đảm bảo về sinh an toàn cho trẻ – Tổ chức giờ giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ – Biết hướng dẫn trẻ một số kỹ năng tự phục vụ – Biết phòng tránh và sơ cứu các bệnh, các tai nạn thường gặp ở trẻ. Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. Bao gồm các tiêu chí sau – Biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích cực, sáng tạo của trẻ – Quan sát, đánh giá trẻ và có phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp Kỹ năng quản lý lớp học. Bao gồm các tiêu chí sau – Đảm bảo an toàn cho trẻ – Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý nhóm, lớp gắn kết hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ – Quản lý và sừ dụng có hiểu quả hồ sơ, sổ cá nhân, nhóm, lớp – Sắp xếp, bảo quản đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với mục đích chăm sóc và giáo dục. Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và công động. Bao gồm các tiêu chí sau – Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ một cách gần gũi, tình cảm – Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân tình, cởi mở, thằng thắn – Gần gũi, tôn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ trẻ – Giao tiếp, ứng xử với cộng đồng trên tinh thần hợp tác, chia sẻ. Trên đây là những quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trường mầm non mà mỗi cô giáo cần nắm được và nghiêm túc thực hiện. Đây là những quy định đã được pháp luật hóa nên chúng ta không chỉ đọc mà cần thực hiện cho đúng. Có thể bạn quan tâm Giáo viên mầm non giỏi ngoài chuyên môn còn cần yếu tố gì? Lý giải những nguyên nhân trường mầm non ít trẻ Tags giáo viên mầm non, giáo viên mầm non tư thục, lương giáo viên mầm non

quy dinh ve chuan nghe nghiep giao vien mam non