Các ngày trong tuần bằng tiếng Anh. Bảng tổng hợp dưới đây bao gồm có ngữ nghĩa và cách đọc các ngày trong tuần bằng tiếng Anh. Với bảng này, các bậc phụ huynh có thể dạy, ôn tập, cũng như kiểm tra kiến thức của con hàng ngày. Các ngày trong tuần bằng tiếng Anh từ Những mẫu câu tiếng Trung Giao tiếp trong Công xưởng. 抱歉,我现在很忙。. Bào qiàn, wǒ xiàn zài hěn máng. Xin lỗi, hiện tôi đang rất bận. 今天又得加班了。. Jīn tiān yòu děi jiā bān le. Hôm nay lại phải tăng ca. 最近总是加班。. Zuìjìn zǒng shì jiā bān. Ở Việt Nam, trung bình lương của tiếp viên hàng không nằm ở mức 22 - 30 triệu đồng/tháng. 2. BIÊN - PHIÊN DỊCH VIÊN. Thông thạo một ngoại ngữ khác với tiếng mẹ đẻ sẽ mang đến cho bạn nhiều lựa chọn trong ngành nghề. Bạn sẽ có cơ hội được thăng tiến trong công Mã ngành: 7220201 Thời gian đào tạo: 4 năm Văn bằng: Cử nhân Ngôn ngữ Anh Tổ hợp môn (môn Tiếng Anh nhân đôi) D01: Toán - Văn - Tiếng Anh D08: Toán - Sinh - Tiếng Anh D10: Toán - Địa - Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh là tiếng mẹ đẻ của trên 500 […] Giới thiệu một ngày của bạn bằng tiếng anh Công việc hàng ngày là những thói quen bạn đã hình thành và lặp đi lặp lại từ ngày này sang ngày khác. Tất cả chúng Ngày hôm nay, Báo Song Ngữ sẽ hướng dẫn bạn viết đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày nhé! Bạn Toyota Harrier 2022 bổ sung Toyota Safety Sense, giá từ 1,4 tỷ đồng, vẫn chưa hẹn ngày về Việt Nam. Toyota Harrier 2022 vừa ra mắt tại Malaysia. Đây là bản nâng cấp cho năm 2022 và có 2 phiên bản. Phiên bản tiêu chuẩn IMP có giá bán 274.000 RM (1,4 tỷ đồng), trong khi phiên bản SE Tạo một mẫu CV xin việc tiếng anh mới cho từng đơn xin việc và điều chỉnh nó theo yêu cầu đặc thù của công việc đó. Đọc kĩ mô tả vị trí ứng tuyển và thêm các từ khóa thích hợp để bạn có cơ hội cao hơn trong việc "chiến thắng" hệ thống theo dõi ứng cử Kk39zKW. Công việc hàng ngày của một Data Scientist là gì?What is the daily job of a Data Scientist?Như thế công việc hàng ngày của bạn không bị ảnh means that your daily chores are nghiệm” qua công việc hàng ngày, thách thức và thực by"Experience," through day-to-day tasks, challenges and lại trở về với công việc hàng ngày của am back to my daily có ít hoặc không có quyền hạn gì trong công việc hàng have little or no autonomy in your day-to-day tasks. Mọi người cũng dịch cho công việc hàng ngàycông việc hàng ngày lànhiều công việc hàng ngàycông việc hàng ngày cầncông việc nhà hàng ngàyđể làm công việc hàng ngàyBạn có nhiều trách nhiệm hơn trong công việc hàng ngày của could take more responsibilities in your daily tư duy của chính họ trong công việc hàng ngày!And our owner himself is on the job every day!Bạn có thể giữ nó và sử dụng nó cho công việc hàng ngày của can keep it beside and use it for your daily từ bỏ công việc hàng ngày của not give up every day thực tế đó là công việc hàng ngày của is actually my every day những công việc hàng ngàytrong công việc hàng ngày của bạncho công việc hàng ngày của bạncác công việc hàng ngày của bạnLập báo cáo công việc hàng daily working kỳ nhẹ và tiện dụng cho công việc hàng light and handy for work trao niềm đam mê cho công việc hàng give passion to the Work việc hàng ngày của một Data Scientist là gì?What does the daily working day of a data scientist look like?Tôi vẫn còn công việc hàng have to go to work every là một phần công việc hàng ngày của cô!It's a part of your everyday work!Daily; Thực hiện công việc hàng ngày vào đúng nửa the task every day at midnight”.Công việc hàng ngày ảnh hưởng đến hour worked directly affects công việc hàng ngày của bạn, bạn sẽIn your daily work you willBạn có thể giúp đỡ công việc hàng ngày và sự an can help with everyday chores and his hành công việc hàng ngày của Quỹ;The day-to-day administration of the Fund;Công việc hàng ngày của một Media Director là gì?What are the Daily Tasks of a Social Media Manager?Trong công việc hàng ngày của bạn, bạn your daily work, you thường không quan tâm đến công việc hàng ngày, thích những thách thức are generally disinterested in daily tasks, preferring new người sử dụng Internet để mua hàng và hoàn thành công việc hàng use the internet to buy goods and accomplish the everyday nhóm chuyên mônsẽ hỗ trợ lẫn nhau trong công việc hàng pharmacy team members support each other in their day-to-day người ra khỏi công việc hàng leave their jobs thực hành kỹ năng thực tế môi trường công việc hàng to practice the actual skills required by the daily work at the bao nhiêu công nhân tham gia công việc hàng ngày?How many staff are attending work each day?Khi bạn sắp xếp công việc hàng ngày của bạn, bạn có thể tạo thêm nhiều thời gian trong ngày của bạn để làm những điều bạn yêu you streamline your daily tasks, you can create more time in your day to do the things you love. Trong hầu hết những cuộc gặp gỡ, hội ngộ với bạn bè, dù là bạn cũ đã xa nhau lâu ngày không gặp, “cạ cứng” thân thiết hẹn hò thường xuyên hay là người bạn bỡ ngỡ mới quen, hỏi chuyện nhau về công việc đều là chủ đề khó có thể bỏ qua. Chia sẻ về công việc với nhau không những là câu chuyện dễ nói, không quá xa cách cũng không quá nhạy cảm, riêng tư, mà thực tế còn có thể mang lại lợi ích, mở rộng mối quan hệ rất thuận lợi cho công việc của mỗi người nữa. Hãy cùng chúng mình luyện nói, hỏi về công việc bằng tiếng Anh để thoải mái chuyện trò chia sẻ, nói tiếng Anh chủ đề công việc với bạn bè gần xa thôi! Khi nhắc đến việc hỏi về công việc bằng tiếng Anh trong giao tiếp thường ngày, đa số mọi người chỉ có thói quen sử dụng một câu hỏi đơn điệu “What do you do?” – Bạn làm nghề gì? Trong khi thực ra, “nghề nghiệp” mới chỉ là khía cạnh chung nhất chúng mình có thể đề cập mỗi khi bàn đến chuyện công việc thôi. Bên cạnh việc luyện nói tiếng Anh, nâng cao kĩ năng nói chung, chúng mình cũng “nhân tiện” cùng học cách nói tiếng Anh chủ đề công việc sao cho phong phú, đa dạng và thật sự có ích hơn nhé. Gợi ý cách luyện nói tiếng Anh hiệu quả Trọng tâm của bài viết này là cùng bạn luyện nói tiếng Anh. Do đó trước khi bắt đầu vào chủ đề chính là cách hỏi về công việc bằng tiếng Anh, nếu bạn còn đang bối rối, hoang mang về phương pháp học nói mình đang áp dụng, hãy dành thời gian cho phần gợi ý luyện nói tiếng Anh hiệu quả dưới đây của mình nhé. 1. Làm quen với phiên âm và ngữ điệu Đầu tiên, khi nói tiếng Anh và đặc biệt trong lúc luyện nói tiếng Anh, bạn cần phải nói đúng phát âm đúng và chuẩn từng từ một. Để phát âm đúng, bạn cần làm quen với những kí tự phiên âm. Bạn có thể nhìn thử vào ví dụ đơn giản sau Hẳn bạn sẽ thấy ngay, rất khác với đa số văn bản tiếng Anh thông thường, trong ảnh trên thì tương ứng với mỗi từ lại có những kí tự riêng phía dưới. Đây chính là phiên âm, thể hiện cách đọc/phát âm của từ tiếng Anh đi kèm với nó. Khác với tiếng Việt chúng ta hay dùng, viết thế nào đọc thế đó bạn cứ thử ngẫm lại mà xem!, đặc điểm của tiếng Anh là không phải từ nào cũng được phát âm như cách viết mặt chữ. Có những từ viết một kiểu, lại đọc theo cách hoàn toàn khác, đặc biệt càng không giống cách chúng mình quen đọc âm đó trong tiếng Việt. Bởi vậy, bạn cần làm quen những kí tự phiên âm của từ trong tiếng Anh. Bên cạnh phát âm, tiếng Anh còn xét đến yếu tố trọng âm. Mỗi khi nói một từ nào đó, bạn cần luyện cách nhấn trọng âm đúng lúc, đúng chỗ. Khía cạnh này cũng được thể hiện ngay trong các kí tự phiên âm nói trên những phần cần nhấn trọng âm được đánh dấu ở trước hoặc được in đậm; cần phát âm to, rõ ràng hơn. Ví dụ, từ consulting / kənˈsʌltɪŋ / sẽ được phát âm là / kənˈsʌltɪŋ /. Tương tự, bạn quay lại và phát âm câu nói phía trên, thật chậm rãi và rõ ràng xem nhé. Bạn sẽ cảm thấy mình nói tiếng Anh “ra gì” hẳn đấy! Xong giai đoạn 1 Nói đúng, ta sẽ tiến tới giai đoạn 2 của việc luyện nói tiếng Anh nói hay. Muốn nói tiếng Anh hay, chúng mình cần phải nhắc tới ngữ điệu – không biết các bạn đã làm quen với khái niệm này chưa nhỉ? Giống như khi bạn nói tiếng Việt vậy thôi, mà cụ thể và dễ thấy là trong lúc nói chuyện thường ngày chúng mình không bao giờ nói chuyện với nhau mà giọng cứ đều đều, thẳng đơ như tập đọc cả. Cũng như vậy, ngữ điệu chính là cách bạn lên, xuống giọng trong một câu nói. Bạn nhìn lại ví dụ trên sẽ thấy những mũi tên hướng dẫn ngữ điệu của câu đó. Ngữ điệu không phải việc chúng mình cứ “uốn éo” giọng, nói to nói nhỏ là được, mà cần điều chỉnh hợp lí với nội dung câu nói – như vậy mới gọi là nói tiếng Anh hay! Nói có ngữ điệu sẽ khiến phong cách nói chuyện của bạn tự nhiên hơn nhiều. Tất nhiên là trước tiên chúng mình sẽ tập trung vào việc nói sao cho đúng, học cách phát âm và nhấn trọng âm “chuẩn”, nhưng trong quá trình luyện nói tiếng Anh, bạn cũng nên quan tâm dần tới yếu tố ngữ điệu nhé. Xem thêm Luyện Nói Tiếng Anh Cùng eJOY Luyện Nói Tiếng Anh Chủ Đề Thời Tiết Để Thoải Mái Tán Gẫu Luyện Cách Hỏi Đường Bằng Tiếng Anh Cùng eJOY Để Không Bao Giờ Lạc Lối 2. Học đúng từng từ Để nói tiếng Anh được đúng, bạn cần đảm bảo phát âm đúng từng từ trong quá trình học, “học đúng” từ những gì nhỏ nhất. Mỗi khi gặp một từ mới, ngoài việc tra nghĩa, từ giờ bạn hãy luôn ghi nhớ tìm cả phiên âm để học cách phát âm của từ đó nữa nhé. Việc học đúng ngay từ đầu sẽ giúp tạo nền tảng vững chắc cho bạn và tránh được rất nhiều lỗi sai đó. Bạn có thể đang nghĩ là có đến cả ngàn từ mới mình chưa biết, mỗi lần gặp từ mới lại phải tra cứu rồi lẩm nhẩm học thuộc, như vậy thì chắc phải mệt mỏi lắm; nhưng không phải vậy đâu. Đa phần chúng mình thường thấy mệt và nản là do quy trình “học” thường “lích kích” ta đọc thấy từ mới ở trang web này, cuốn sách nọ, rồi muốn tra cứu lại phải mở một tab mới, truy cập Google, hay cầm điện thoại lên, vào ứng dụng từ điển rồi mới “search” được. Lặp đi lặp lại việc đó khoảng 10 lần thôi là mỏi tay lắm rồi! Mình sẽ “bật mí” cho bạn một cách thông minh hơn nhé hãy tìm hiểu, sử dụng các ứng dụng hỗ trợ để học tiếng Anh thuận tiện hơn. Ví dụ với vấn đề trên, bạn có thể giải quyết bằng cách tận dụng các tính năng của ứng dụng eJOY eXtension. Mỗi lần gặp từ mới, muốn tra cứu, không cần phải “Google” xa xôi đâu, bạn có thể sử dụng eJOY dịch nghĩa từ và học phát âm ngay lập tức, chỉ “trong một nốt nhạc”. Chỉ cần bôi đen từ mới của bạn, eJOY sẽ cung cấp ngay ý nghĩa, dạng từ và kí tự phiên âm của từ đó. Nếu bạn nhìn kí tự xong vẫn băn khoăn không biết phát âm thế nào, eJOY cũng phát âm mẫu cho bạn được luôn. Bạn chỉ cần ấn vào biểu tượng loa hiện ra để được nghe cách phát âm chính xác và học theo. eJOY có thể phát âm cho bạn cả một câu dài luôn nhé Áp dụng eJOY sẽ giúp cho quá trình học tiếng Anh và đặc biệt là luyện nói tiếng Anh của bạn dễ dàng hơn rất nhiều, thực sự khiến bạn cảm thấy học tiếng Anh là một niềm vui, bạn đang tiến bộ mỗi ngày. Nếu muốn vui hơn nữa, bạn nên thử tính năng Say it của eJOY. Đây là tính năng sẽ tìm tất cả những video có chứa từ, cụm từ hoặc câu đang chọn cho bạn xem tham khảo. Bạn không những có thể học cách sử dụng từ trong các ngữ cảnh khác nhau, mà còn được tiếp xúc với rất nhiều loại giọng, ngữ điệu khác nhau nữa, tất cả đều qua video cực sống động nhé. Tải eJOY eXtension miễn phí để luyện nói tiếng Anh! Bây giờ thì chắc bạn đã sẵn sàng để luyện cách hỏi về công việc bằng tiếng Anh rồi nhỉ. Chúng mình sẽ cùng học những cấu trúc trong phần sau đây Cách hỏi về nghề nghiệp 1 Hỏi về nghề nghiệp nói chung Để hỏi về nghề nghiệp nói chung, bạn có thể sử dụng 3 mẫu câu sau What do you do? Bạn làm nghề gì? / wʌt du ju du / What do you do for a living? Bạn kiếm sống bằng nghề gì? / wʌt du ju du fɔr ə ˈlɪvɪŋ / What is your job? Công việc của bạn là gì? / wɒt ɪz jɔː ʤɒb / Đây là những mẫu câu cơ bản, phổ biến và cũng khái quát nhất để hỏi về nghề nghiệp. Bạn có thể gọi vui 3 câu này là mẫu câu “hỏi gì cũng được”. Khi hỏi người khác “What do you do”, họ có thể cho rằng bạn chỉ đơn giản đang hỏi ngành nghề chung chung như là bác sĩ, kĩ sư, nhân viên văn phòng, luật sư…; nhưng cũng có thể hiểu bạn đang muốn hỏi cặn kẽ về công việc của họ và trả lời hết mọi thứ có thể tính chất công việc, vị trí, mô tả chi tiết… Tùy vào ngữ cảnh cuộc nói chuyện, mức độ quen biết giữa các đối tượng mà cách hiểu, ý nghĩa câu hỏi này sẽ biến đổi khác nhau. Nói vậy có lẽ bạn cũng nhận ra rồi mẫu câu trên là loại “nhạc nào cũng nhảy”, áp dụng vào bất kì trường hợp, tình huống nào cũng ổn hết. Do đó, sau khi luyện cách nói và hỏi về công việc bằng tiếng Anh ở bài viết này, bạn có thể quên mẫu câu này, từ vựng kia, nhưng tuyệt đối phải nhớ “dắt túi” 3 cấu trúc cơ bản trên làm vốn để ứng biến với mọi hoàn cảnh nhé! Cũng vì thế, bạn nên dành thời gian luyện phát âm và hỏi 3 câu này cho chuẩn một chút. Đồng thời, hãy xem thử và học cách nói, ngữ điệu cũng như cách sử dụng trong những video sau nhé. Đầu tiên là trong bối cảnh show tài năng thực tế – America’s Got Talent Trong một cuộc thi truyền hình khác – Masterchef USA. Như bạn có thể thấy, mẫu câu hỏi “What do you do for a living?” cực kì phổ biến trong giao tiếp hàng ngày Nếu không tin, bạn cứ thử Say it luôn nhé!. Mẫu câu hỏi này đặc biệt áp dụng với trường hợp khi bạn hỏi một người mới quen, trước đó cả hai bên hoàn toàn chưa biết gì về nhau Ngoài mẫu câu đó, mình cũng có một ví dụ với câu hỏi “What is your job?” 2 Hỏi về loại công việc Có 4 mẫu câu bạn có thể sử dụng để hỏi về loại công việc của đối phương What sort of work do you do? Bạn làm loại công việc gì/việc gì? / wʌt sɔrt ʌv wɜrk du ju du / What type of work do you do? Bạn làm loại công việc gì/việc gì? / wʌt taɪp ʌv wɜrk du ju du / What kind of job are you doing? Bạn đang làm loại công việc nào? / wʌt kaɪnd ʌv ʤɑb ɑr ju ˈduɪŋ / What kind of job are you looking for? Bạn đang tìm kiếm loại công việc gì/công việc như thế nào? / wʌt kaɪnd ʌv ʤɑb ɑr ju ˈlʊkɪŋ fɔr / Các mẫu câu trên là mẫu câu cụ thể hơn, tập trung và sử dụng để hỏi về loại hình, tính chất công việc của người bạn đang nói chuyện cùng. Thông thường, công việc sẽ được chia thành các loại part-time / ˈpɑrtˌtaɪm / việc làm bán thời gian/nửa ngày và full-time / ˈfʊlˌtaɪm / việc làm toàn thời gian/cả ngày, thường được gọi là 9-to-5 job nghĩa là làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều, đôi khi có cả công việc freelance / ˈfriˌlæns / việc làm tự do. Bên cạnh đó, còn có sự phân biệt giữa on probation / ɔn proʊˈbeɪʃən / thử việc, intern / ˈɪntɜrn / thực tập sinh, collaborator / kəˈlæbəreɪt̬ɚ / cộng tác viên và vị trí nhân viên chính thức. Ngoài ra, khi hỏi câu hỏi này, cũng có thể mọi người sẽ trả lời bạn bằng việc mô tả kĩ hơn về công việc, nghề nghiệp họ đang làm hoặc đang tìm kiếm, nhưng sự mô tả này cũng sẽ tập trung vào tính chất công việc có tính thử thách hay không, công việc có được trả lương không, công việc ở cấp độ nào, ở mảng nào, Ví dụ – A What kind of job are you looking for? Cậu đang tìm kiếm công việc như thế nào vậy? / wʌt kaɪnd ʌv ʤɑb ɑr ju ˈlʊkɪŋ fɔr / B I am looking for a part-time job, probably a design one. I expect competitive salary so I would be able to pay my tuition fees. / aɪ æm ˈlʊkɪŋ fɔr ə ˈpɑrtˈtaɪm ʤɑb /, / ˈprɑbəbli ə dɪˈzaɪn wʌn / / aɪ ɪkˈspɛkt kəmˈpɛtətɪv ˈsæləri soʊ aɪ wʊd bi ˈeɪbəl tu peɪ maɪ tjuˈɪʃən fiz / Tớ đang tìm một công việc bán thời gian, chắc là về thiết kế. Tớ kì vọng sẽ có một mức lương cạnh tranh để có đủ khả năng thanh toán học phí ở trường. Hãy cùng xem video ví dụ liên quan tới cách hỏi về loại công việc nhé Trong video trên, bạn có thể thấy bé gái mô tả rất cụ thể, chi tiết về công việc mà em muốn làm, dựa vào cách nghĩ, tưởng tượng của mình. 3 Hỏi về ngành Bạn có thể sử dụng câu hỏi sau khi muốn hỏi về ngành nghề, lĩnh vực làm việc của một người What line of work are you in? Bạn làm trong ngành gì? / wʌt laɪn ʌv wɜrk ɑr ju ɪn / In which industry do you work? Bạn làm trong ngành nghề/lĩnh vực nào? / ɪn wɪʧ ˈɪndəstri du ju wɜrk / Ví dụ – In which industry do you work? Chị làm trong lĩnh vực nào? / ɪn wɪʧ ˈɪndəstri du ju wɜrk / – Well, I have been working in advertising for over 5 years. / wɛl, aɪ hæv bɪn ˈwɜrkɪŋ ɪn ˈædvərˌtaɪzɪŋ fɔr ˈoʊvər 5 jɪrz / Chà, tôi đã làm trong lĩnh vực quảng cáo được hơn 5 năm rồi. Cách hỏi về công ty 1 Hỏi về tên công ty Có rất nhiều mẫu câu đa dạng khác nhau bạn có thể sử dụng khi muốn hỏi về công ty, nơi làm việc của một ai đó. Bạn nên sử dụng một trong các cấu trúc phổ biến sau Who do you work for? Bạn làm việc cho công ty nào? / hu du ju wɜrk fɔr / Where do you work? Bạn làm việc ở đâu? / wɛr du ju wɜrk / Which company are you working for? Bạn đang làm việc cho công ty nào vậy? / wɪʧ ˈkʌmpəni ɑr ju ˈwɜrkɪŋ fɔr / What is your company’s name? Tên công ty của bạn là gì? / wʌt ɪz jʊər ˈkʌmpəniz neɪm / Tùy vào từng cấu trúc, ý nghĩa hỏi và cách hiểu của người nghe sẽ có sự khác biệt nhỏ. Cụ thể, hai cấu trúc trước Who do you work for, Where do you work có ý hỏi về nơi làm việc chung chung, mô tả loại hình tổ chức mà bạn đang làm việc. Ví dụ, bạn có thể đang làm việc cho một quán ăn, nhà hàng, một cửa hàng quần áo, một agency về tiếp thị, marketing, một công ty kiểm toán, một doanh nghiệp sản xuất, Câu hỏi sẽ giúp bạn hình dung bước đầu về loại công ty mà người kia đang làm việc. Trong khi đó, hai cấu trúc sau sẽ thiên về hỏi rõ ràng hơn, “chỉ mặt điểm tên” công ty cụ thể. Bạn có thể kết hợp cả hai, sau khi xác định được người đối diện đang làm trong một công ty về ngành nghề nào đó, bạn hỏi thêm để biết được cụ thể tên công ty của họ. Ngoài ra, khi đào sâu hơn cuộc nói chuyện, bạn cũng có thể mong muốn mọi người giới thiệu thêm, cho bạn biết một số thông tin về công ty của họ. Lúc đó, bạn có thể sử dụng mẫu câu sau Can you describe your company? Bạn có thể mô tả về công ty của bạn được không? / kæn ju dɪˈskraɪb jʊər ˈkʌmpəni / Can you introduce your company? Bạn có thể giới thiệu về công ty của bạn được không? / kæn ju ˌɪntrəˈdus jʊər ˈkʌmpəni / Would you mind telling me a little bit about your company? Bạn có thể nói cho mình nghe một vài thông tin về công ty của bạn được không? / wʊd ju maɪnd ˈtɛlɪŋ mi ə ˈlɪtəl bɪt əˈbaʊt jʊər ˈkʌmpəni / Để hình dung rõ hơn và cũng để dễ nhớ hơn những nơi làm việc khác nhau, bạn hãy cùng mình xem video rất dễ thương dưới đây nhé Bên cạnh đó, cũng có 1 video đối thoại rất tự nhiên hỏi về công ty bằng tiếng Anh nữa. Bạn có thể luyện nói tiếng Anh theo nó nhé 2 Hỏi về vị trí, phòng ban Bên cạnh thông tin về công ty, khi hỏi về công việc bằng tiếng Anh, chi nhánh, phòng ban hay vị trí của một người trong công ty cũng là khía cạnh có thể bạn quan tâm. Dựa vào đó, bạn có thể biết thêm về công việc cụ thể, hiểu rõ hơn chuyên môn, cấp bậc của họ. Đặc biệt, trường hợp những công ty lớn, nhiều chi nhánh, bộ phận, thì hỏi như vậy sẽ có ý nghĩa hơn nhiều so với việc hỏi nghề nghiệp một cách chung chung. Hiện nay, các công ty thường sẽ bao gồm những department / dɪˈpɑrtmənt / phòng ban sau Marketing / ˈmɑrkətɪŋ / Human Resources / ˈhjumən ˈrisɔrsɪz / – Nhân sự Accounts / əˈkaʊnts / – Kế toán Sales / seɪlz / – Bán hàng Customer Service / kʌstəmər ˈsɜrvɪs / – Chăm sóc khách hàng Manufacturing / mænjəˈfækʧərɪŋ / hoặc Production / proʊˈdʌkʃən / – Sản xuất Research & Development / riˈsɜrʧ ænd dɪˈvɛləpmənt / – Nghiên cứu & Phát triển sản phẩm Purchasing / ˈpɜrʧəsɪŋ / – Mua hàng Public Relations / ˈpʌblɪk riˈleɪʃənz / – Quan hệ công chúng Logistics / ləˈʤɪstɪks / Export / ˈɛkspɔrt / và/hoặc Import / ˈɪmpɔrt / – Xuất khẩu/Nhập khẩu Không phải công ty nào cũng có tất cả mọi phòng ban, bộ phận chúng mình vừa nêu ở trên. Có những công ty nhỏ chỉ bao gồm từ 4 – 5 phòng, cũng có những công ty lớn có rất nhiều bộ phận cùng hoạt động. Trong mỗi phòng ban lại có nhiều cấp bậc, vị trí. Khó có thể liệt kê hết tất cả các vị trí trong một công ty nếu bạn tìm hiểu về ngân hàng, sẽ thấy ngân hàng có cực kì nhiều vị trí đặc thù tương ứng với các đối tượng khách hàng khác nhau. Tuy nhiên, vẫn có một số từ vựng về vị trí, chức danh cơ bản bạn nên ghi nhớ assistant / əˈsɪstənt / – Trợ lý executive / ɪgˈzɛkjətɪv / – Nhân viên analyst / ˈænəlɪst / – Người phân tích secretary / ˈsɛkrəˌtɛri / – Thư ký specialist / ˈspɛʃəlɪst / – Chuyên viên treasurer / ˈtrɛʒərər / – Thủ quỹ manager / ˈmænɪʤər / – Quản lý head of … department / hɛd ʌv … dɪˈpɑrtmənt / – Trưởng phòng, trưởng bộ phận director / daɪˈrɛktər / – Giám đốc chief executive officer CEO / ʧif ɪgˈzɛkjətɪv ˈɔfɪsər / – Giám đốc điều hành chairman / ʧɛrmən / hoặc president / ˈprɛzɪdənt / – Chủ tịch Sau khi đã nắm rõ từ vựng rồi, chúng mình sẽ học cách hỏi. Dưới đây là một số mẫu câu gợi ý mà bạn có thể sử dụng Which branch do you work for? Bạn làm việc cho chi nhánh nào của công ty? / wɪʧ brænʧ du ju wɜrk fɔr / Which department do you work for? Bạn làm việc cho bộ phận nào trong công ty? / wɪʧ dɪˈpɑrtmənt du ju wɜrk fɔr / What section do you work in? Bạn làm việc trong lĩnh vực, dự án nào của công ty? / wʌt ˈsɛkʃən du ju wɜrk ɪn / Sau đó, bạn hỏi cụ thể hơn về vị trí, vai trò And what’s your role there? Và vai trò của bạn trong phòng ban/bộ phận đó là gì? / ænd wʌts jʊər roʊl ɛr / And what do you do in that department? Và bạn làm công việc gì/giữ vị trí gì trong bộ phận đó? / ænd wʌt du ju du ɪn æt dɪˈpɑrtmənt / What is your position at work? Vị trí cụ thể của bạn là gì? / wʌt ɪz jʊər pəˈzɪʃən æt wɜrk / Cách hỏi về công việc cụ thể Sau cùng, khi đã bàn luận sâu hơn và rõ hơn, để có thể hiểu cụ thể công việc của bạn mình là gì, bạn có thể hỏi về những việc cụ thể mà người đó phải làm. Đó có thể là lĩnh vực, sản phẩm, thương hiệu hay dự án mà bạn đó phụ trách, phần việc mà bạn đó chịu trách nhiệm lãnh đạo, quản lí, hoặc đơn giản chỉ là những đầu việc bạn ấy thực hiện, hoàn thành hàng ngày. Nói cách khác, bạn hãy nhớ đến mục Job Description – Mô tả công việc không thể thiếu trong các thông tin tuyển dụng hiện nay và tưởng tượng như bạn đang “phỏng vấn” người đối diện về JD của họ. Có khá nhiều cách khác nhau để hỏi, bạn có thể luyện tập với những mẫu câu hỏi tiêu biểu sau nhé What are your main responsibilities? Trách nhiệm/công việc chính của bạn là gì? / wʌt ɑr jʊər meɪn riˌspɑnsəˈbɪlətiz / What are your daily tasks? Những công việc, đầu việc hàng ngày của cậu là gì? / wʌt ɑr jʊər ˈdeɪli tæsks / What exactly do you do in that position? Chính xác thì cậu làm những gì ở vị trí đó? / wʌt ɪgˈzæktli du ju du ɪn æt pəˈzɪʃən / Which product or project are you in charge of? Cậu phụ trách sản phẩm hay dự án nào? / wɪʧ ˈprɑdəkt ɔr ˈprɑʤɛkt ɑr ju ɪn ʧɑrʤ ʌv / Ngoài cách hỏi về công việc bằng tiếng Anh ra, chúng mình cũng đã có hướng dẫn rất đầy đủ về cách giới thiệu công việc của bạn trong tiếng Anh rồi đó. Bạn có thể dành thời gian đọc thêm để hiểu hơn và cũng để sẵn sàng nếu một ngày người phải trả lời những câu hỏi trên là bạn, bạn nhé! Hội thoại luyện nói và hỏi về công việc bằng tiếng Anh Sau khi đã luyện tập nhuần nhuyễn các cấu trúc, bạn có thể chuyển sang luyện nói, hỏi về công việc bằng tiếng Anh bằng cách xem những cuộc hội thoại, nhại lại theo video. Việc này vừa giúp bạn quen với ngữ cảnh sử dụng mẫu câu, từ vựng, vừa giúp cải thiện phát âm của bạn và giúp bạn tập nói sao cho tự nhiên nhất có thể. 1. Hội thoại 1 Phiên âm Where do you work? / wɛr du ju wɜrk / I work for a big company. / aɪ wɜrk fɔr ə bɪg ˈkʌmpəni / What kind of company do you work for? / wʌt kaɪnd ʌv ˈkʌmpəni du ju wɜrk fɔr / I work for an import company. / aɪ wɜrk fɔr ən ˈɪmpɔrt ˈkʌmpəni / And what about you? / ænd wʌt əˈbaʊt ju / I work at the bank. / aɪ wɜrk æt ə bæŋk / Are you a bank teller? / ɑr ju ə bæŋk ˈtɛlər / No. I’m the owner. / noʊ. aɪm i ˈoʊnər / Oh. / oʊ / 2. Hội thoại 2 Phiên âm Could you tell me where was your last job? / kʊd ju tɛl mi wɛr wʌz jʊər læst ʤɑb / Certainly. / ˈsɜrtənli / I was working at the Asia Finance Bank. / aɪ wʌz ˈwɜrkɪŋ æt i ˈeɪʒə fəˈnæns bæŋk / And why did you leave that job? / ænd waɪ dɪd ju liv æt ʤɑb / Because I was looking for more of the challenge. / bɪˈkɔz aɪ wʌz ˈlʊkɪŋ fɔr mɔr ʌv ə ˈʧælənʤ / Any other reasons? / ˈɛni ˈʌər ˈrizənz / Also it was far from home. / ˈɔlsoʊ ɪt wʌz fɑr frʌm hoʊm / Well, I am looking for a new secretary. / wɛl, aɪ æm ˈlʊkɪŋ fɔr ə nu ˈsɛkrəˌtɛri / If you give me this job I will work very hard. / ɪf ju gɪv mi ɪs ʤɑb aɪ wɪl wɜrk ˈvɛri hɑrd / Bài tập thực hành Cuối cùng, trước khi kết thúc bài viết, mình có một bài tập rất nhỏ thôi để bạn vừa luyện nghe, vừa luyện nói luôn! Hãy cùng mình nghe đoạn video ngắn nói về công việc bằng tiếng Anh phía dưới và điền vào chỗ trống nhé Điền vào chỗ trống trong các câu sau My name is Mary Yuan and I’m a ________ public relations ________ in ________ ________ at AT&T. I think my favorite part about ________ here is probably the ________. It’s a really, really fast-paced ________, but it’s also really ________. And so you have ____ ____ ____ people with different ________ all working together and so you really get a ________ of different parts of ________ communications. And so when you’re ________ together a ________, you have all of these unique ________ that really makes the ________ plan a much better one. Nếu có phần nào vướng mắc về bài tập hay việc luyện nói, hỏi về công việc bằng tiếng Anh, bạn đừng ngại comment phía dưới nha. Chúng mình luôn sẵn sàng trao đổi và thảo luận, cũng như luyện nói tiếng Anh cùng bạn! Công việc hàng ngày là những công việc xảy ra đều đặn của mỗi người. Công việc này có thể là công việc nhà hoặc là công việc làm mà một người đang theo đuổi. Vậy nếu như gặp đề tài viết đoạn văn tiếng anh về công việc hàng ngày thì bạn cũng đừng quá hoang mang quá. Hãy kể lại cuộc sống của bản thân, gia đình, hoặc một người mà bạn quan tâm. Gợi ý cách làm một đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày Một số từ vựng về nghề nghiệp Occupations nghề nghiệp Doctor bác sĩ, dentist nha sĩ, nurse y tá Cashier thu ngân Student học sinh, sinh viên Tailor thợ xây Magician ảo thuật gia Cook đầu bếp Teacher Giáo viên Builder thợ xây Singer ca sĩ, Actor diễn viên Gardener người làm vườn Farmer người nông dân Housewife người nội trợ Một số từ vựng liên quan đến công việc hàng ngày Wake up tỉnh giấc, get up thức dậy Brush teeth đánh răng Makeup trang điểm Make breakfast làm bữa sáng Go to school đi học Do homework làm bài tập về nhà Watching TV xem tivi Do exercise tập thể dục Read newspaper đọc báo Vì đây là đề bài khá gần gũi với hầu hết mọi người, nên chúng mình nghĩ bạn chỉ cần miêu tả đơn giản về cuộc sống xung quanh bạn. Quan sát những hoạt động hàng ngày của những người thân yêu kỹ càng thì bạn sẽ viết tốt đề bài này. Một số câu ví dụ Every morning I wake up at 5am to do exercise then I have breakfast and go to school. Mỗi buổi sáng tôi thường thức dậy lúc 5h để tập thể dục sau đó tôi ăn sáng và đi học. My mother has always been the earliest in the family. Mom got up to prepare breakfast for my father and children to go to school and work. Mẹ tôi luôn là người thức dậy sớm nhất trong gia đình. Mẹ dậy để chuẩn bị bữa sáng cho bố con tôi đi học và đi làm. Ngày nào tôi cũng phải làm bài tập về nhà từ lúc 7h tối đến 9h tối mới đi ngủ. Ngày nào tôi cũng phải làm bài tập về nhà từ lúc 7h tối đến 9h tối mới đi ngủ. Chú ý Sử dụng thì hiện tại đơn để miêu tả công việc hàng ngày. Vì đây là công việc lặp đi lặp lại đều đặn. Một số đoạn văn mẫu về công việc hàng ngày bằng tiếng Anh có dịch Mẫu 1 Công việc mỗi ngày của một chính mình Every morning, as usual, I wake up at 5 Then I brush my teeth and wash my face and I do some jogging exercise. I got into the habit of jogging when I was in 6th grade, and jogging every day makes me have more energy to study. Mỗi buổi sáng, như thường lệ, tôi thức dậy lúc 5h sáng. Sau đó tôi đánh răng và rửa mặt rồi tôi chạy bộ. Tôi có thói quen chạy bộ vào năm tôi học lớp 6, chạy bộ mỗi ngày làm tôi có nhiều năng lượng để học tập hơn. After I finish jogging, I go home to shower and get ready to go to school. By the time I finished preparing, my mother also finished my breakfast.. After I finished eating, I went to class. Sau khi chạy bộ xong, tôi quay về nhà để tắm và sửa soạn đi học. Lúc tôi chuẩn bị xong thì mẹ tôi cũng đã làm xong bữa sáng cho tôi. Sau khi ăn xong thì tôi đến lớp. I have to go to school from Monday to Friday. After class I will join football with my friends. In the evening, I take a shower, have dinner and do my homework. My father often sits next to me to teach me. Tôi phải đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Ngoài giờ lên lớp tôi sẽ tham gia đá banh với các bạn. Đến tối, tôi lại tắm rửa, ăn tối và làm bài tập. Tôi thường được bố ngồi cạnh để dạy học cho tôi. My daily work just revolves around going to school and coming back home, doing homework and going to bed. Although the work is repeated every day, I do not feel bored, because I treasure the moments when I am in with my family. Công việc hàng ngày của tôi chỉ xoay quanh đi học về nhà, làm bài tập và đi ngủ. Mặc dù công việc cứ lặp đi lặp lại mỗi ngày, nhưng tôi cảm không cảm thấy buồn chán, vì tôi trân trọng những phút giây khi còn ở bên gia đình. Mẫu 2 Kể về công việc hàng ngày của một người nội trợ Before being a housewife, my mother worked as a secretary for a multinational company. Because of having me, she quit her job to spend more time taking care of her family. Trước khi là một người nội trợ, mẹ tôi là một thư ký cho một công ty đa quốc gia. Vì có tôi, nên mẹ đã nghỉ việc để dành thời gian chăm sóc cho gia đình hơn. My dad is an architect, I am a junior high school student. That’s why every day my mom gets up very early to prepare breakfast for my dad and me. After my father and I leave the house, my mother starts to do everyday tasks such as cleaning the house, cleaning the house, shopping, cooking, washing clothes, visiting grandparents. In my house, everything from big to small is taken care of by my mother. Bố tôi là một kiến trúc sư, tôi là một học sinh trung học cơ sở. Vì vậy mà mỗi ngày mẹ tôi đều dậy từ rất sớm để chuẩn bị bữa sáng cho bố con tôi. Sau khi hai bố con tôi ra khỏi nhà, mẹ tôi lại bắt đầu làm những công việc hàng ngày như là quét dọn nhà, lau nhà, đi chợ, nấu ăn, giặt giũ quần áo, thăm ông bà nội và ông bà ngoại. Trong nhà tôi, mọi chuyện từ lớn đến nhỏ đều được mẹ tôi chu toàn. My dad takes me to school, but my mother would pick me up from school. Before my dad and I go home, my mom makes dinner ready. Bố tôi là người đưa tôi đi học nhưng mẹ tôi sẽ là người đón tôi tan học. Trước khi bố con tôi về nhà, thì mẹ tôi đã dọn sẵn bữa tối. My mother’s daily work is like that, although it is an easy job, it is very time consuming. I feel that the women who accept being a houseworker are the greatest women. Công việc hàng ngày của mẹ tôi như vậy, tuy là một công việc nhẹ nhàng nhưng lại rất tốn thời gian. Tôi cảm thấy những người phụ nữ chấp nhận làm nội trợ chính là những người phụ nữ vĩ đại nhất. Mẫu 3 Kể về công việc hàng ngày của một thầy giáo. My father is a teacher. He loves his teaching career very much and He wishes I could follow him as a teacher. Bố tôi là một thầy giáo. Bố tôi rất yêu nghề giáo và mong muốn tôi có thể theo chân ông làm một giáo viên. My dad used to tell me the everyday tasks that a teacher had to do. Every day, he would wake up early to prepare his briefcase and teaching lesson plans. Outside of classroom hours, he would track each student’s academic performance through their grades. Besides, he also would spend each evening marking students’ tests. Bố tôi thường kể cho tôi những công việc hàng ngày mà một người thầy giáo phải làm. Mỗi ngày, ông ấy thường dậy sớm để chuẩn bị cặp sách và giáo án dạy học. Ngoài giờ dạy trên lớp, ông ấy sẽ theo dõi thành tích học tập của mỗi học sinh thông qua điểm số. Bên cạnh đó, ông ấy sẽ dành mỗi buổi tối để chấm bài kiểm tra của học sinh. Dad also often told me about his concerns about rebellious students. At that time he was very sad. Bố tôi cũng thường kể cho tôi về những lo lắng về những học sinh ngỗ nghịch. Khi ấy, ông rất buồn. In short, a teacher’s daily job is to teach classes, prepare lesson plans and mark tests for students. Tóm lại, công việc hàng ngày của một giáo viên chính là lên lớp giảng dạy, soạn giáo án và chấm bài kiểm tra cho học sinh. Lời kết Đề viết đoạn văn tiếng anh về công việc hàng ngày thật sự rất dễ. Bởi vì vốn từ vựng gần gũi và quen thuộc. Hy vọng với những gợi ý trên, bạn có thể làm tốt bài văn của mình. XEM THÊM Đoạn văn mẫu tiếng Anh viết về làng quê Viết đoạn văn về bộ phim em yêu thích Viết một đoạn văn tiếng Anh về sở thích chơi thể thao Admin Xin chào, mình là admin của website Báo Song Ngữ. Với mong muốn tạo ra một môi trường học tiếng Anh hiệu quả, mình rất mong nhận được phản hồi từ các bạn để xây dựng website hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn! Viết đoạn văn tiếng Anh kể về hoạt động hằng ngày. Gợi ý cách luyện nói tiếng Anh hiệu quả. 1. Làm quen với phiên âm và ngữ điệu. Video học cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp bằng tiếng anh. Các câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh và cách trả lời bạn chắc chắn cần đến. 1. Câu hỏi giới thiệu bản thân Tell me about yourself, Can you introduce yourself?. Nội dung chính Show Top 1 TOP 26 Đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày của mìnhTop 2 Lưu Lại Ngay Mẫu Câu Hỏi Về Công Việc Bằng Tiếng Anh Dễ Nhớ NhấtTop 3 Cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp bằng tiếng Anh - VnExpressTop 4 60 câu tiếng anh hỏi và trả lời về nghề nghiệpTop 5 Speaking - part 2 » Nói về công việc thường ngày của bạn » Free time ...Top 6 Nói về công việc hàng ngày bằng tiếng Anh-Bạn phải biết! [Daily ...Top 7 Từ vựng tiếng Anh về công việc hằng ngày - English4uTop 8 Bài viết tiếng Anh về sinh hoạt hằng ngàyTop 9 7 câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh - Step Up English Top 1 TOP 26 Đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày của mình Tác giả - Nhận 149 lượt đánh giá Tóm tắt Viết một đoạn văn nói về việc làm hàng ngày của mình bằng tiếng Anh có dịch Talk about your daily activities gồm từ vựng và 26 đoạn văn tiếng Anh hay về một ngày của bạn bằng tiếng Anh là một trong những đề tài hay, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi học kì 1. Qua 26 đoạn văn nói về việc làm hàng ngày của mình giúp các bạn học sinh, sinh viên có thêm nhiều gợi ý tham khảo trong quá trình suy luận, diễn giải vấn đề một cách logic. Từ đó biết sử dụng vốn từ, kiến thức ngữ Khớp với kết quả tìm kiếm Nói về một ngày của bạn bằng tiếng Anh — Viết một đoạn văn nói về việc làm hàng ngày của mình bằng tiếng Anh có dịch Talk about your daily ... ... Top 2 Lưu Lại Ngay Mẫu Câu Hỏi Về Công Việc Bằng Tiếng Anh Dễ Nhớ Nhất Tác giả - Nhận 163 lượt đánh giá Tóm tắt . Trong hầu hết những cuộc gặp gỡ, hội ngộ với bạn bè, dù là bạn cũ đã xa nhau lâu ngày không gặp, “cạ cứng” thân thiết hẹn hò thường xuyên hay là người bạn bỡ ngỡ mới quen, hỏi chuyện nhau về công việc đều là chủ đề khó có thể bỏ qua. Chia sẻ về công việc với nhau không những là câu chuyện dễ nói, không quá xa cách cũng không quá nhạy cảm, riêng tư, mà thực tế còn có thể mang lại lợi ích, mở rộng mối quan hệ rất thuận lợi cho công việc của mỗi người nữa. Hãy cùng chúng mình luyện nói, hỏi về cô Khớp với kết quả tìm kiếm 19 thg 10, 2018 — Ví dụ với vấn đề trên, bạn có thể giải quyết bằng cách tận dụng các tính năng của ứng dụng eJOY eXtension. ... ... Top 3 Cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp bằng tiếng Anh - VnExpress Tác giả - Nhận 163 lượt đánh giá Tóm tắt Ngoài cách hỏi "what do you do?", bạn có thể dùng "what is your job?" trong câu thông thường và "Would you mind if I ask what do you do for a living?" trong câu hỏi lịch sự.. Các cách hỏi thông thường1. What do you do? Bạn làm nghề gì?=> I am a/an + job Tôi là ...Ví dụ What do you do? Bạn làm nghề gì?=> I am a cashier Tôi là nhân viên thu ngân.=> I am an engineer Tôi là kỹ sư.2. What is your job? Bạn làm công việc gì?=> I work as a/an + job Tôi làm nghề...V Khớp với kết quả tìm kiếm 27 thg 1, 2022 — 1. What do you do? Bạn làm nghề gì? 2. What is your job? Bạn làm công việc gì? 3. What is your occupation? Nghề nghiệp của bạn là gì? 4 ... ... Top 4 60 câu tiếng anh hỏi và trả lời về nghề nghiệp Tác giả - Nhận 182 lượt đánh giá Tóm tắt 60 câu tiếng anh dùng khi hỏi nghề nghiệp và các trả lời tương ứng – Với những mẫu câu nói về nghề nghiệp trên bạn có thể hỏi và trả lời loại hình công việc và nơi làm việc của bạn và cách bạn đến nơi làm việc với người khác.. Video học cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp bằng tiếng anh. Video tổng hợp những mẫu câu thông dụng khi trao đổi về nghề nghiệp bằng tiếng anh. Mỗi câu đều có giọng đọc chuẩn và phụ đề tiếng Việt để bạn có thể dễ dàng ghi nhớ bài học. Khớp với kết quả tìm kiếm NGHỀ NGHIỆP – JOBS ... What do you do? Bạn làm nghề gì? What's your job? Công việc của bạn là gì? What's your father job? ... ... Top 5 Speaking - part 2 » Nói về công việc thường ngày của bạn » Free time ... Tác giả - Nhận 216 lượt đánh giá Tóm tắt . . . . . loading.... . . Yêu thích . Đã đưa vào danh sách bài học yêu thích của bạn . Bình luận Báo lỗi - góp ý . Khớp với kết quả tìm kiếm Talk about your daily routine - Hãy nói về các công việc thường ngày của bạn. Dưới đây là một số câu hỏi gợi ý trả lời cho chủ đề này Gợi ý trả lời. ... Top 6 Nói về công việc hàng ngày bằng tiếng Anh-Bạn phải biết! [Daily ... Tác giả - Nhận 126 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm 23 thg 2, 2017 — Từ vựng tiếng Anh về công việc hằng ngày sẽ rất quan trọng, giúp bạn giao tiếp tiếng Anh tốt trong cuộc sống ... ... Top 7 Từ vựng tiếng Anh về công việc hằng ngày - English4u Tác giả - Nhận 163 lượt đánh giá Tóm tắt Chuyên mụcCách học từ vựng tiếng Anh 23/02/2017 Trong các từ vựng tiếng Anh thông dụng thì từ vựng tiếng Anh về công việc hằng ngày là một trong những từ vựng quan trọng và cần bổ túc ngay ban đầu. Mời bạn theo dõi bài viết sau đây.=> Từ vựng tiếng Anh về chủ đề truyền thông => Từ vựng tiếng Anh về chủ đề tình yêu=> Từ vựng tiếng Anh về chủ đề facebook Từ vựng tiếng Anh về công việc hằng ngày- Wake up /weik Λp/ tỉnh giấc- Pr Khớp với kết quả tìm kiếm Bài văn số 1 Talk about your daily routine Nói về công việc hàng ngày của bạn. I am a high school student and like the others, my daily activities are ... ... Top 8 Bài viết tiếng Anh về sinh hoạt hằng ngày Tác giả - Nhận 120 lượt đánh giá Khớp với kết quả tìm kiếm Mỗi ngày tôi tốn rất nhiều thời gian cho việc đi lại và việc này thật là mệt mỏi. Đó là lý do tôi nghỉ làm ở chỗ cũ. Và hãy nhớ rằ ... ... Top 9 7 câu hỏi và trả lời phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh - Step Up English Tác giả - Nhận 159 lượt đánh giá Tóm tắt Bạn muốn làm việc tại các trung tâm Tiếng Anh? Hay bạn muốn được là thành viên của các tập đoàn đa quốc gia? Các cuộc phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh đang cản trở bạn đến với thành công? Vậy thì bài viết này chính là dành cho bạn. Dưới đây Step Up sẽ tổng hợp những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh và cách trả lời chúng.. Các câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh và cách trả lời bạn chắc chắn cần đến . Các câu hỏi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh và cách trả lời bạ Khớp với kết quả tìm kiếm N/A ... Tuỳ theo mỗi nghề nghiệp chức vụ thì công việc hằng ngày của mỗi người sẽ khác nhau, nó cũng liên quan tới thói quen sinh hoạt và làm việc nữa. Dù cũng một nghề, cùng là học sinh nhưng nhiều bạn sẽ có những công việc hằng ngày khác nhau. vậy làm sao để viết 1 bài luận về công việc hằng ngày hay nhất. Trong bài này trung tâm tiếng Anh Benative sẽ có 2 bài viết đoạn văn về công việc hàng ngày bằng tiếng Anh mẫu để giúp các bạn hình dung và có những ý văn hay để tự viết cho mình 1 bài luận hay và đúng yêu cầu nhé! Viết đoạn văn về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh >> Xem thêm Viết đoạn văn về thói quen hằng ngày bằng tiếng Anh hay nhất có dịch Bài luận 1. Viết về công việc hàng ngày bằng tiếng Anh, bài luận tiếng Anh về công việc hằng ngày có dịch tiếng Việt I am a high school student, so most of my day is spent for studying. I usually wake up at 6 o’clock in the morning to prepare my uniform and have breakfast. My mother is the one who cooks delicious and nutritious foods for the whole family, and I also help her setting up the table. After having breakfast, I change my clothes and brush my teeth, then my father takes my to school on his way to work at AM. My school starts at 7 o’clock, and I have a small break at AM. I have 5 classes in the morning, and sometimes those classes can be very stressful for students to keep up. When I finish my morning classes at 11 o’clock, I take the bus to go back home to have an afternoon break before starting my other classes. I have lunch with my mother and grandparents, but sometimes I stay at school and bring a lunch box if my classes start earlier than usual. I sleep for about half an hour before going back to school at 1 and a half. I have 4 more classes in the afternoon, and my father picks me up at when he finishes his work. I have dinner with my family, and then I quickly finish all of my homework. At about 7 PM, I finally have free time for myself. This is my favorite time of the day because I can do whatever I like. My favorite activities are playing computer games and watching movies. I spend about 3 hours to entertain before going to sleep at 10 PM. My life of a student seems to be busy, but luckily I love spend my time for both school and family. Dịch Tôi là một học sinh cấp 3, vì vậy hầu hết thời gian trong một ngày được dành cho việc học. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng để chuẩn bị đồng phục và ăn sáng. Mẹ tôi là người nấu những món ăn ngon lành và bổ dưỡng cho cả gia đình, và tôi cũng giúp mẹ tôi dọn dẹp bàn ăn. Sau khi ăn sáng xong, tôi thay đồ của mình ra và đánh răng, sau đó bố tôi chở tôi đến trường trên đường đi đến chỗ làm của ông ấy vào lúc 6 giờ 45. Giờ học của tôi bắt đầu vào lúc 7 giờ, và tôi có một khoảng thời gian nghỉ ngắn vào lúc 9 giờ 15. Tôi có 5 tiết học vào buổi sáng, và đôi khi những tiết học này có thể rất áp lực để học sinh theo kịp. Khi tôi hoàn thành xong ca học buổi sáng lúc 11 giờ, tôi đón xe buýt để về nhà để nghỉ trưa trước khi bắt đầu những tiết học khác. Tôi ăn cơm với mẹ và bà nội của tôi, nhưng đôi khi tôi ở lại trường và mang theo hộp đồ ăn của mình nếu như tiết học bắt đầu sớm hơn thường lệ. Tôi ngủ trưa khoảng nửa tiếng trước khi quay trở lại trường vào lúc 1 giờ rưỡi. Tôi có thêm 4 tiết học nữa vào buổi chiều, và bố của tôi đón tôi vào lúc 5 giờ 15 sau khi ông ấy hoàn thành xong việc. Tôi ăn tối với gia đình, và sau đó tôi nhanh chóng hoàn thành xong bài tập về nhà. Vào khoảng 7 giờ tối, tôi cuối cùng cũng có thời gian rảnh cho bản thân mình. Đây là khoảng thời gian yêu thích nhất của tôi trong ngày vì tôi có thể làm điều gì mình thích. Hoạt động yêu thích của tôi là chơi trò chơi vi tính và xem phim. Tôi dành khoảng 3 giờ để giải trí trước khi đi ngủ vào lúc 10 giờ. Cuộc sống học sinh có vẻ bận rộn, nhưng may mắn là tôi thích dành thời gian cho cả gia đình và trường học. Vocabulary Nutritious adj Có chất dinh dưỡng, bổ dưỡng. Bài luận 2. Viết về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh Đoạn văn về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh của nhân viên văn phòng I have been working like an officer for about 5 years, so my daily routines have many impacts from my work. My work starts at 8 o’clock, so I wake up at 6 and a half to have a little time to prepare. I take a quick shower, brush my teeth, and put on a little make – up. Sometimes I cook my have some simple foods for breakfast, but sometimes I just choose to eat out. I have many things to do at work, and my morning shift ends at 12 PM. Whenever I make breakfast, I also leave some foods to eat in my break time; but sometimes when I am lazy, I just go out and eat at the nearby food stand with my colleagues. We go back to work at 1 PM, and we try to finish our work of a day quickly so we are able to leave at 5 PM. Sometimes when there are too many things for us to solve, my room has to stay over 7 PM to make sure everything is fine before we can go home. After dinner, I usually stay at home to play with my phone or watching my favorite movies. However, I sometimes do shopping or go to the coffee shops with my friends. I spend about 2 to 3 hours to entertain myself before checking my mails and finish some of the necessary works. I clean my house a little bit, and then I prepare everything for the next day such as clothes and documentary. After having some simple snacks and a cup of hot milk, I brush my teeth and finally go to sleep at about 11 PM. I spend most of my day for working, but I still enjoy life in my own way. My day seems to be boring compare to others, but I am totally satisfied with it. >>> Xem thêm Viết bài văn giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh Dịch Tôi đã làm việc như một nhân viên văn phòng được khoảng 5 năm, vậy nên những sinh hoạt hằng ngày của tôi chịu rất nhiều ảnh hưởng từ công việc. Công việc của tôi bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng, vậy nên tôi thức dậy lúc 6 giờ rưỡi để có một ít thời gian chuẩn bị. Tôi tắm thật nhanh, đánh răng và trang điểm một chút. Đôi khi tôi nấu một vài món ăn đơn giản cho bữa sáng, nhưng đôi khi tôi chỉ chọn ăn bên ngoài. Tôi có rất nhiều việc để làm ở công ty, và ca làm buổi sáng kết thúc vào lúc 12 giờ. Bất cứ khi nào tôi làm bữa sáng, tôi cũng để lại một ít đồ ăn để ăn trong giờ nghỉ trưa; nhưng đôi khi tôi lười biếng và chỉ đi ra quán ăn gần đó để ăn với đồng nghiệp. Chúng tôi quay trở lại công việc lúc 1 giờ, và chúng tôi cố gắng hoàn thành công việc trong ngày nhanh chóng để có thể rời khỏi vào lúc 5 giờ chiều. Đôi khi còn quá nhiều công việc phải giải quyết, phòng của chúng tôi phải ở lại đến hơn 7 giờ để bảo đảm mọi việc ổn thỏa trước khi ra về. Sau bữa ăn tối, tôi thường ở nhà để chơi điện thoại hoặc xem những bộ phim yêu thích. Nhưng đôi khi tôi cũng đi mua sắm hoặc đi cà phê với bạn bè. Tôi dành khoảng 2 đến 3 giờ để giải trí trước khi kiểm tra lại email và hoàn thành một vài công việc cần thiết. Tôi dọn nhà một chút, và sau đó tôi chuẩn bị mọi thứ cho ngày hôm sau như quần áo và tài liệu. Sau khi có một bữa ăn nhẹ đơn giản và uống 1 ly sữa nóng, tôi đánh răng và cuối cùng đi ngủ lúc 11 giờ. Tôi dành phần lớn thời gian trong ngày để làm việc, nhưng tôi vẫn tận hưởng cuộc sống theo cách riêng. Một ngày của tôi có vẻ buồn chán, nhưng tôi hoàn toàn hài lòng về nó. Vocabulary Impact n Tác động, ảnh hưởng. Shift n Ca làm việc. Colleague n Đồng nghiệp. Chúc các bạn viết đoạn văn về công việc hàng ngày bằng tiếng Anh thật hay và có những màn giới thiệu về công việc và bản thân thật ấn tượng. Đừng quên học và luyện tiếng Anh mỗi ngày cùng Tiếng Anh nội trú Benative bạn nhé!

công việc hàng ngày bằng tiếng anh